1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 8 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 8 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 8 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1 trang 8 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, kèm theo các lưu ý quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức.

Tìm: a) (int {{{left( {x - 2} right)}^2}dx} ); b) (int {left( {x - 1} right)left( {3{rm{x}} + 1} right)dx} ); c) (int {sqrt[3]{{{x^2}}}dx} ); d) (int {frac{{{{left( {1 - x} right)}^2}}}{{sqrt x }}dx} ).

Đề bài

Tìm:

a) \(\int {{{\left( {x - 2} \right)}^2}dx} \);

b) \(\int {\left( {x - 1} \right)\left( {3{\rm{x}} + 1} \right)dx} \);

c) \(\int {\sqrt[3]{{{x^2}}}dx} \);

d) \(\int {\frac{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{{\sqrt x }}dx} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 8 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

Sử dụng các công thức: \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\).

Lời giải chi tiết

a) \(\int {{{\left( {x - 2} \right)}^2}dx} = \int {\left( {{x^2} - 4{\rm{x}} + 4} \right)dx} = \frac{{{x^3}}}{3} - 2{{\rm{x}}^2} + 4{\rm{x}} + C\).

b) \(\int {\left( {x - 1} \right)\left( {3{\rm{x}} + 1} \right)dx} = \int {\left( {3{{\rm{x}}^2} - 2{\rm{x}} - 1} \right)dx} = {x^3} - {x^2} - x + C\).

c) \(\int {\sqrt[3]{{{x^2}}}dx} = \int {{x^{\frac{2}{3}}}dx} = \frac{{{x^{\frac{5}{3}}}}}{{\frac{5}{3}}} + C = \frac{3}{5}{x^{\frac{5}{3}}} + C = \frac{3}{5}x.\sqrt[3]{{{x^2}}} + C\).

d) \(\begin{array}{l}\int {\frac{{{{\left( {1 - x} \right)}^2}}}{{\sqrt x }}dx} = \int {\frac{{{x^2} - 2{\rm{x}} + 1}}{{{x^{\frac{1}{2}}}}}dx} = \int {\left( {{x^{\frac{3}{2}}} - 2{{\rm{x}}^{\frac{1}{2}}} + {{\rm{x}}^{ - \frac{1}{2}}}} \right)dx} = \frac{{{x^{\frac{5}{2}}}}}{{\frac{5}{2}}} - \frac{{2{{\rm{x}}^{\frac{3}{2}}}}}{{\frac{3}{2}}} + \frac{{{{\rm{x}}^{\frac{1}{2}}}}}{{\frac{1}{2}}} + C\\ = \frac{2}{5}{x^{\frac{5}{2}}} - \frac{4}{3}{{\rm{x}}^{\frac{3}{2}}} + 2{{\rm{x}}^{\frac{1}{2}}} + C = \frac{2}{5}{x^2}\sqrt x - \frac{4}{3}{\rm{x}}\sqrt x + 2\sqrt x + C\end{array}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 8 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 8 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp

Bài 1 trang 8 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về giới hạn của hàm số. Đây là một phần kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán 12, giúp học sinh làm quen với các khái niệm cơ bản của giải tích. Việc nắm vững kiến thức về giới hạn sẽ là tiền đề cho việc học các chủ đề phức tạp hơn như đạo hàm, tích phân.

Nội dung bài tập 1 trang 8

Bài tập 1 trang 8 yêu cầu học sinh tính giới hạn của các hàm số đơn giản. Các hàm số thường gặp trong bài tập này bao gồm các hàm đa thức, hàm phân thức, và các hàm số có chứa căn thức. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc tính giới hạn cơ bản, như quy tắc cộng, trừ, nhân, chia giới hạn, và quy tắc giới hạn của hàm đa thức, hàm phân thức.

Phương pháp giải bài tập giới hạn

  1. Xác định dạng của hàm số: Hàm số là đa thức, phân thức, hay hàm số khác?
  2. Áp dụng quy tắc tính giới hạn: Sử dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia giới hạn để đơn giản hóa biểu thức.
  3. Thay trực tiếp giá trị x: Nếu sau khi đơn giản hóa, biểu thức trở thành một hàm số xác định tại điểm x cần tính giới hạn, ta có thể thay trực tiếp giá trị x vào để tìm giới hạn.
  4. Sử dụng các kỹ thuật khác: Trong một số trường hợp, cần sử dụng các kỹ thuật khác như nhân liên hợp, chia đa thức, hoặc sử dụng định lý giới hạn.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 8 sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu của bài tập 1 trang 8 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo:

Câu a)

lim (x→2) (x^2 + 3x - 1)

Lời giải: Vì hàm số f(x) = x^2 + 3x - 1 là hàm đa thức, nên ta có thể tính giới hạn bằng cách thay trực tiếp x = 2 vào hàm số:

lim (x→2) (x^2 + 3x - 1) = 2^2 + 3*2 - 1 = 4 + 6 - 1 = 9

Câu b)

lim (x→-1) (2x^3 - x + 5)

Lời giải: Tương tự như câu a, hàm số f(x) = 2x^3 - x + 5 là hàm đa thức, nên ta có thể tính giới hạn bằng cách thay trực tiếp x = -1 vào hàm số:

lim (x→-1) (2x^3 - x + 5) = 2*(-1)^3 - (-1) + 5 = -2 + 1 + 5 = 4

Câu c)

lim (x→0) (x^2 + 1)/(x + 1)

Lời giải: Hàm số f(x) = (x^2 + 1)/(x + 1) là hàm phân thức. Vì mẫu số khác 0 tại x = 0, ta có thể tính giới hạn bằng cách thay trực tiếp x = 0 vào hàm số:

lim (x→0) (x^2 + 1)/(x + 1) = (0^2 + 1)/(0 + 1) = 1/1 = 1

Câu d)

lim (x→1) (x - 1)/(x^2 - 1)

Lời giải: Hàm số f(x) = (x - 1)/(x^2 - 1) là hàm phân thức. Nếu thay trực tiếp x = 1 vào hàm số, ta được 0/0, là một dạng vô định. Ta cần đơn giản hóa biểu thức trước khi tính giới hạn:

(x - 1)/(x^2 - 1) = (x - 1)/((x - 1)(x + 1)) = 1/(x + 1)

Vậy, lim (x→1) (x - 1)/(x^2 - 1) = lim (x→1) 1/(x + 1) = 1/(1 + 1) = 1/2

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về giới hạn, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Kết luận

Bài 1 trang 8 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo là một bài tập cơ bản về giới hạn. Việc nắm vững các quy tắc tính giới hạn và phương pháp giải bài tập sẽ giúp học sinh đạt kết quả tốt trong môn Toán 12. Montoan.com.vn hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích và giúp bạn giải bài tập một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12