1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 trang 62 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 9 trang 62 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 9 trang 62 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 9 trang 62 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và cập nhật nhanh chóng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các bạn.

Phương trình nào sau đây không phải là phương trình của một mặt cầu? A. ({x^2} + {y^2} + {z^2} + {bf{x}} - 2y + 4z - 3 = 0). B. (2{x^2} + 2{y^2} + 2{{rm{z}}^2} - {bf{x}} - y - {bf{z}} = 0). C. ({x^2} + {y^2} + {{bf{z}}^2} - 2{bf{x}} + 4y - 4z + 10 = 0). D. (2{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} + 4x + 8y + 6z + 3 = 0).

Đề bài

Phương trình nào sau đây không phải là phương trình của một mặt cầu?

A. \({x^2} + {y^2} + {z^2} + {\bf{x}} - 2y + 4z - 3 = 0\).

B. \(2{x^2} + 2{y^2} + 2{{\rm{z}}^2} - {\bf{x}} - y - {\bf{z}} = 0\).

C. \({x^2} + {y^2} + {{\bf{z}}^2} - 2{\bf{x}} + 4y - 4z + 10 = 0\).

D. \(2{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} + 4x + 8y + 6z + 3 = 0\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9 trang 62 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

Phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2{\rm{ax}} - 2by - 2cz + d = 0\) là phương trình mặt cầu khi và chỉ khi \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d > 0\).

Lời giải chi tiết

A. \(a = - \frac{1}{2},b = 1,c = - 2,d = - 3,{a^2} + {b^2} + {c^2} - d = \frac{{33}}{4} > 0\)

Vậy phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} + {\bf{x}} - 2y + 4z - 3 = 0\) là phương trình mặt cầu.

B. \(2{x^2} + 2{y^2} + 2{{\rm{z}}^2} - {\bf{x}} - y - {\bf{z}} = 0 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {{\rm{z}}^2} - \frac{1}{2}{\bf{x}} - \frac{1}{2}y - \frac{1}{2}{\bf{z}} = 0\)

\(a = \frac{1}{4},b = \frac{1}{4},c = \frac{1}{4},d = 0,{a^2} + {b^2} + {c^2} - d = \frac{3}{{16}} > 0\)

Vậy phương trình \(2{x^2} + 2{y^2} + 2{{\rm{z}}^2} - {\bf{x}} - y - {\bf{z}} = 0\) là phương trình mặt cầu.

C. \(a = 1,b = - 2,c = 2,d = 10,{a^2} + {b^2} + {c^2} - d = - 1 < 0\)

Vậy phương trình \({x^2} + {y^2} + {{\bf{z}}^2} - 2{\bf{x}} + 4y - 4z + 10 = 0\) không là phương trình mặt cầu.

D. \(2{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} + 4x + 8y + 6z + 3 = 0 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x + 4y + 3z + 3 = 0\)

\(a = - 1,b = - 2,c = - \frac{3}{2},d = 3,{a^2} + {b^2} + {c^2} - d = \frac{{17}}{4} > 0\)

Vậy phương trình \(2{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} + 4x + 8y + 6z + 3 = 0\) là phương trình mặt cầu.

Chọn C.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 9 trang 62 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 9 trang 62 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 9 trang 62 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các quy tắc tính đạo hàm của hàm số lượng giác, hàm hợp và các hàm đặc biệt khác. Việc nắm vững kiến thức lý thuyết và kỹ năng tính toán là yếu tố then chốt để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Nội dung bài tập 9 trang 62

Bài tập 9 thường bao gồm các dạng câu hỏi sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số lượng giác (sin, cos, tan, cot).
  • Tính đạo hàm của hàm hợp (hàm số trong hàm số).
  • Tính đạo hàm của các hàm đặc biệt (hàm mũ, hàm logarit).
  • Áp dụng quy tắc đạo hàm để giải các bài toán thực tế.

Phương pháp giải bài tập 9 trang 62

Để giải bài tập 9 trang 62 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Xác định đúng công thức đạo hàm cần sử dụng: Dựa vào dạng hàm số, chọn công thức đạo hàm phù hợp.
  2. Áp dụng quy tắc đạo hàm: Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm số lượng giác, hàm hợp, hàm đặc biệt.
  3. Rút gọn biểu thức: Sau khi tính đạo hàm, hãy rút gọn biểu thức để có kết quả cuối cùng.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả đạo hàm của bạn là chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài 9 trang 62

Ví dụ 1: Tính đạo hàm của hàm số y = sin(2x + 1).

Giải:

Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp: y' = u'(x) * v'(u(x)).

Đặt u(x) = 2x + 1, v(u) = sin(u).

Khi đó, u'(x) = 2 và v'(u) = cos(u).

Vậy, y' = 2 * cos(2x + 1).

Lưu ý khi giải bài tập 9 trang 62

Khi giải bài tập 9 trang 62, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.
  • Hiểu rõ quy tắc đạo hàm của hàm hợp.
  • Thực hành tính đạo hàm thường xuyên để nâng cao kỹ năng.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập tương tự

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đạo hàm, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số y = cos(x^2).
  • Tính đạo hàm của hàm số y = tan(3x - 2).
  • Tính đạo hàm của hàm số y = e^(sin(x)).

Kết luận

Bài 9 trang 62 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính đạo hàm. Bằng cách nắm vững kiến thức lý thuyết, áp dụng các phương pháp giải phù hợp và thực hành thường xuyên, bạn có thể giải quyết bài tập này một cách hiệu quả và đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.

Công thức đạo hàmVí dụ
(sin x)' = cos xy = sin(x), y' = cos(x)
(cos x)' = -sin xy = cos(x), y' = -sin(x)
(tan x)' = 1/cos^2 xy = tan(x), y' = 1/cos^2(x)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12