1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 77 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 77 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 77 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 5 trang 77 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và cập nhật nhanh chóng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các bạn.

Cho ba vectơ \(\overrightarrow a = \left( { - 1;1;0} \right),\overrightarrow b = \left( {1;1;0} \right)\) và \(\overrightarrow c = \left( {1;1;1} \right)\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai? A. \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt 2 \). B. \(\left| {\overrightarrow c } \right| = \sqrt 3 \). C. \(\overrightarrow a \bot \overrightarrow b \). D. \(\overrightarrow c \bot \overrightarrow b \).

Đề bài

Cho ba vectơ \(\overrightarrow a = \left( { - 1;1;0} \right),\overrightarrow b = \left( {1;1;0} \right)\) và \(\overrightarrow c = \left( {1;1;1} \right)\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

A. \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt 2 \).

B. \(\left| {\overrightarrow c } \right| = \sqrt 3 \).

C. \(\overrightarrow a \bot \overrightarrow b \).

D. \(\overrightarrow c \bot \overrightarrow b \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 77 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

‒ Sử dụng công thức tính độ dài của vectơ \(\overrightarrow a = \left( {x;y;z} \right)\): \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt {{x^2} + {y^2} + {z^2}} \).

‒ \(\overrightarrow u \bot \overrightarrow v \Leftrightarrow \overrightarrow u .\overrightarrow v = 0\).

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}\left| {\overrightarrow a } \right| = \sqrt {{{\left( { - 1} \right)}^2} + {1^2} + {0^2}} = \sqrt 2 ;\left| {\overrightarrow c } \right| = \sqrt {{1^2} + {1^2} + {1^2}} = \sqrt 3 \\\overrightarrow a .\overrightarrow b = - 1.1 + 1.1 + 0.0 = 0 \Rightarrow \overrightarrow a \bot \overrightarrow b \end{array}\)

\(\overrightarrow c .\overrightarrow b = 1.1 + 1.1 + 1.0 = 2\). Do đó \(\overrightarrow c \) và \(\overrightarrow b \) không vuông góc với nhau. Vậy D sai.

Chọn D.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 5 trang 77 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 5 trang 77 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 5 trang 77 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các quy tắc tính đạo hàm của hàm số, đặc biệt là đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và đạo hàm hàm hợp. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng tính toán là yếu tố then chốt để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Nội dung bài tập 5 trang 77

Bài tập 5 yêu cầu học sinh tính đạo hàm của các hàm số được cho. Các hàm số này có thể bao gồm các hàm số đơn giản như đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit, cũng như các hàm số phức tạp hơn được xây dựng từ các hàm số đơn giản thông qua các phép toán cộng, trừ, nhân, chia và hàm hợp.

Phương pháp giải bài tập 5 trang 77

Để giải bài tập 5 trang 77, học sinh cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Xác định các hàm số thành phần: Phân tích hàm số được cho thành các hàm số đơn giản hơn.
  2. Áp dụng các quy tắc tính đạo hàm: Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và đạo hàm hàm hợp để tính đạo hàm của từng thành phần.
  3. Rút gọn biểu thức: Rút gọn biểu thức đạo hàm để có được kết quả cuối cùng.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x2 + 3x - 2.

Giải:

  • f'(x) = (x2)' + (3x)' - (2)'
  • f'(x) = 2x + 3 - 0
  • f'(x) = 2x + 3

Ví dụ 2: Tính đạo hàm của hàm số g(x) = sin(x) * cos(x).

Giải:

  • g'(x) = (sin(x))' * cos(x) + sin(x) * (cos(x))'
  • g'(x) = cos(x) * cos(x) + sin(x) * (-sin(x))
  • g'(x) = cos2(x) - sin2(x)

Lưu ý quan trọng

Khi tính đạo hàm của các hàm số phức tạp, cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép toán. Sử dụng đúng các quy tắc tính đạo hàm và rút gọn biểu thức một cách cẩn thận để tránh sai sót.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng, học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số h(x) = ex + ln(x).
  • Tính đạo hàm của hàm số k(x) = (x2 + 1) / (x - 1).
  • Tính đạo hàm của hàm số l(x) = sin(2x + 1).

Kết luận

Bài 5 trang 77 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính đạo hàm. Bằng cách nắm vững kiến thức nền tảng, áp dụng đúng các quy tắc và thực hành thường xuyên, học sinh có thể giải quyết bài tập này một cách tự tin và hiệu quả. Montoan.com.vn hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các bạn những thông tin hữu ích và giúp các bạn học tập tốt hơn.

Bảng tổng hợp các quy tắc đạo hàm cơ bản

Hàm sốĐạo hàm
c (hằng số)0
xnnxn-1
sin(x)cos(x)
cos(x)-sin(x)
exex
ln(x)1/x

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12