1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 31 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 31 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 31 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1 trang 31 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và nắm vững kiến thức trọng tâm của bài học.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học hiện hành. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số sau: a) (y = xleft( {{x^2} - 4x} right)); b) (y = - {x^3} + 3{x^2} - 2).

Đề bài

Khảo sát và vẽ đồ thị của các hàm số sau:

a) \(y = x\left( {{x^2} - 4x} \right)\);

b) \(y = - {x^3} + 3{x^2} - 2\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 31 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 1

Sơ đồ khảo sát hàm số:

Bước 1. Tìm tập xác định của hàm số. 

Bước 2. Xét sự biến thiên của hàm số 

‒ Tìm đạo hàm \(y'\), xét dấu \(y'\), xác định khoảng đơn điệu, cực trị (nếu có) của hàm số.

‒ Tìm giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực của hàm số và tìm các đường tiệm cận của đồ thị hàm số (nếu có). 

‒ Lập bảng biến thiên của hàm số. 

Bước 3. Vẽ đồ thị hàm số 

‒ Xác định các điểm cực trị (nếu có), giao điểm của đồ thị với các trục toạ độ (nếu có và dễ tìm),… 

‒ Vẽ các đường tiệm cận của đồ thị hàm số (nếu có).

‒ Vẽ đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết

a) \(y = x\left( {{x^2} - 4x} \right) = {x^3} - 4{x^2}\)

1. Tập xác định: \(\mathbb{R}\).

2. Sự biến thiên:

• Chiều biến thiên:

Đạo hàm \(y' = 3{{\rm{x}}^2} - 8{\rm{x}};y' = 0 \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \({\rm{x}} = \frac{8}{3}\).

Trên các khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {\frac{8}{3}; + \infty } \right)\), \(y' > 0\) nên hàm số đồng biến trên mỗi khoảng đó.

Trên khoảng \(\left( {0;\frac{8}{3}} \right)\), \(y' < 0\) nên hàm số nghịch biến trên khoảng đó.

• Cực trị:

Hàm số đạt cực đại tại \(x = 0\) và ${{y}_{CĐ}}=0$.

Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = \frac{8}{3}\) và \({y_{CT}} = - \frac{{256}}{{27}}\).

• Các giới hạn tại vô cực:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {x^3}\left( {1 - \frac{4}{x}} \right) = - \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {x^3}\left( {1 - \frac{4}{x}} \right) = + \infty \).

• Bảng biến thiên:

Giải bài 1 trang 31 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 2

3. Đồ thị

Khi \(x = 0\) thì \(y = 0\) nên \(\left( {0;0} \right)\) là giao điểm của đồ thị với trục \(Oy\).

Ta có \(y = 0 \Leftrightarrow {x^3} - 4{{\rm{x}}^2} = 0 \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \({\rm{x}} = 4\).

Vậy đồ thị hàm số giao với trục \(Ox\) tại hai điểm \(\left( {0;0} \right)\) và \(\left( {4;0} \right)\).

Điểm \(\left( {0;0} \right)\) là điểm cực đại và điểm \(\left( {\frac{8}{3}; - \frac{{256}}{{27}}} \right)\) là điểm cực tiểu của đồ thị hàm số.

Vậy đồ thị hàm số được biểu diễn như hình vẽ bên.

Đồ thị của hàm số có tâm đối xứng là điểm \(I\left( {\frac{4}{3}; - \frac{{128}}{{27}}} \right)\).

Giải bài 1 trang 31 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 3

b) \(y = - {x^3} + 3{x^2} - 2\)

1. Tập xác định: \(\mathbb{R}\).

2. Sự biến thiên:

• Chiều biến thiên:

Đạo hàm \(y' = - 3{{\rm{x}}^2} + 6{\rm{x}};y' = 0 \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \({\rm{x}} = 2\).

Trên khoảng \(\left( {0;2} \right)\), \(y' > 0\) nên hàm số đồng biến trên khoảng đó.

Trên các khoảng \(\left( { - \infty ;0} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\), \(y' < 0\) nên hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng đó.

• Cực trị:

Hàm số đạt cực đại tại \(x = 2\) và ${{y}_{CĐ}}=4$.

Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = 0\) và \({y_{CT}} = 0\).

• Các giới hạn tại vô cực:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } {x^3}\left( { - 1 + \frac{3}{x} - \frac{2}{{{x^3}}}} \right) = + \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } {x^3}\left( { - 1 + \frac{3}{x} - \frac{2}{{{x^3}}}} \right) = - \infty \).

• Bảng biến thiên:

Giải bài 1 trang 31 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 4

3. Đồ thị

Khi \(x = 0\) thì \(y = 0\) nên \(\left( {0;0} \right)\) là giao điểm của đồ thị với trục \(Oy\).

Ta có \(y = 0 \Leftrightarrow - {x^3} + 3{{\rm{x}}^2} = 0 \Leftrightarrow x = 0\) hoặc \({\rm{x}} = 3\).

Vậy đồ thị hàm số giao với trục \(Ox\) tại hai điểm \(\left( {0;0} \right)\) và \(\left( {3;0} \right)\).

Điểm \(\left( {2;4} \right)\) là điểm cực đại và điểm \(\left( {0;0} \right)\) là điểm cực tiểu của đồ thị hàm số.

Vậy đồ thị hàm số được biểu diễn như hình vẽ bên.

Đồ thị của hàm số có tâm đối xứng là điểm \(I\left( {2;2} \right)\).

Giải bài 1 trang 31 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo 5

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1 trang 31 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 12 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1 trang 31 Sách bài tập Toán 12 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 1 trang 31 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản và kỹ năng tính đạo hàm là yếu tố then chốt để hoàn thành tốt bài tập này.

Nội dung bài tập 1 trang 31

Bài tập 1 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính đạo hàm của hàm số tại một điểm cho trước.
  • Tìm đạo hàm của hàm số.
  • Vận dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến tốc độ thay đổi, cực trị của hàm số.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 31

Để giải bài 1 trang 31 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định hàm số cần tính đạo hàm.
  2. Áp dụng các công thức đạo hàm cơ bản để tính đạo hàm của hàm số.
  3. Thay giá trị của biến vào đạo hàm để tính giá trị đạo hàm tại một điểm cho trước (nếu yêu cầu).
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Giả sử chúng ta có hàm số f(x) = x2 + 2x + 1. Để tính đạo hàm của hàm số này, chúng ta áp dụng công thức đạo hàm của hàm đa thức:

f'(x) = 2x + 2

Vậy, đạo hàm của hàm số f(x) = x2 + 2x + 1 là f'(x) = 2x + 2.

Các công thức đạo hàm cơ bản cần nhớ

Hàm sốĐạo hàm
f(x) = c (hằng số)f'(x) = 0
f(x) = xnf'(x) = nxn-1
f(x) = sin(x)f'(x) = cos(x)
f(x) = cos(x)f'(x) = -sin(x)

Mẹo giải bài tập đạo hàm

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ tính đạo hàm trực tuyến để kiểm tra kết quả.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.

Ứng dụng của đạo hàm trong thực tế

Đạo hàm có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

  • Tính tốc độ thay đổi của một đại lượng.
  • Tìm cực trị của hàm số.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa.
  • Mô tả các hiện tượng vật lý, kinh tế, xã hội.

Kết luận

Bài 1 trang 31 sách bài tập Toán 12 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các bạn học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này. Chúc các bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12