Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 1.4 trang 8 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chuẩn xác, dễ hiểu, cùng với các bài tập luyện tập để các em nắm vững kiến thức.
Bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng, hãy viết các tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10.
Đề bài
Bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng, hãy viết các tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử.
- Ta viết \(n \in \mathbb{N}\) có nghĩa n là một số tự nhiên.
Lời giải chi tiết
Tính chất đặc trưng của phần tử là số tự nhiên và nhỏ hơn 10.
Cách 1:
A={n| n là số tự nhiên nhỏ hơn 10}.
Cách 2:
\(A = \left\{ {n|n \in \mathbb{N},n < 10} \right\}\).
Cách 3:
\(A = \left\{ {n \in \mathbb{N}|n < 10} \right\}\).
Bài 1.4 trang 8 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 thuộc chương 1: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số tự nhiên, thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, và các phép tính cộng, trừ để giải quyết các bài toán thực tế.
Bài 1.4 bao gồm các ý nhỏ sau:
Để viết các số theo thứ tự tăng dần, ta so sánh các chữ số ở từng hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, ...). Số nào có chữ số ở hàng cao nhất lớn hơn thì lớn hơn. Nếu các chữ số ở hàng cao nhất bằng nhau, ta so sánh các chữ số ở hàng tiếp theo, và cứ tiếp tục như vậy cho đến khi tìm được số lớn nhất hoặc nhỏ nhất.
Trong trường hợp này, ta có các số: 531; 513; 53; 153; 351. Ta so sánh các số này và sắp xếp theo thứ tự tăng dần như sau:
Vậy thứ tự tăng dần của các số là: 53; 153; 351; 513; 531.
Tương tự như ý 1, để viết các số theo thứ tự giảm dần, ta so sánh các chữ số ở từng hàng. Số nào có chữ số ở hàng cao nhất nhỏ hơn thì nhỏ hơn.
Trong trường hợp này, ta có các số: 9876; 9867; 9687; 9768; 9870. Ta so sánh các số này và sắp xếp theo thứ tự giảm dần như sau:
Vậy thứ tự giảm dần của các số là: 9876; 9870; 9867; 9768; 9687.
Một số chia hết cho 3 khi tổng các chữ số của nó chia hết cho 3. Ta tính tổng các chữ số của mỗi số và kiểm tra xem tổng đó có chia hết cho 3 hay không.
Vậy các số chia hết cho 3 là: 39; 51; 84.
Một số chia hết cho 9 khi tổng các chữ số của nó chia hết cho 9. Ta tính tổng các chữ số của mỗi số và kiểm tra xem tổng đó có chia hết cho 9 hay không.
Vậy các số chia hết cho 9 là: 18; 27.
Bài 1.4 trang 8 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 là một bài tập cơ bản giúp học sinh củng cố kiến thức về số tự nhiên, thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, và các phép tính chia hết. Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập.