1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau Toán 6 KNTT với cuộc sống

Lý thuyết Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau Toán 6 KNTT với cuộc sống

Lý thuyết Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau Toán 6 KNTT với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh đến với bài học về Lý thuyết Mở rộng phân số và Phân số bằng nhau trong chương trình Toán 6 KNTT. Bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm phân số, cách so sánh và rút gọn phân số, cũng như ứng dụng của chúng trong cuộc sống hàng ngày.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng để giúp các em nắm vững kiến thức một cách hiệu quả nhất.

Lý thuyết Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau Toán 6 KNTT với cuộc sống ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

Hai phân số bằng nhau

1. Mở rộng khái niệm phân số

Ta gọi \(\frac{a}{b}\), trong đó \(a,\;b \in \mathbb{Z},\;b \ne 0\)là phân số, a là tử số (tử) và b là mẫu số (mẫu) của phân số. Phân số \(\frac{a}{b}\) đọc là a phần b.

2. Hai phân số bằng nhau

Hai phân số \(\frac{a}{b}\) và \(\frac{c}{d}\) được gọi là bằng nhau, viết là \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\), nếu \(a.d = b.c\).

Chú ý: Điều kiện \(a.d = b.c\) gọi là điều kiện bằng nhau của hai phân số \(\frac{a}{b}\) và \(\frac{c}{d}\).

3. Tính chất cơ bản của phân số

*Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng 1 số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

*Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.

Chú ý: Mọi số nguyên a đều viết được dưới dạng phân số:\(\dfrac{a}{1}\)

* Phương pháp rút gọn về phân số tối giản

Bước 1: Tìm ƯCLN của tử và mẫu sau khi đã bỏ dấu – (nếu có)

Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho ước chung lớn nhất vừa tìm được, ta có phân số tối giản cần tìm

Lý thuyết Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau Toán 6 KNTT với cuộc sống 1

CÁC DẠNG TOÁN VỀ MỞ RỘNG PHÂN SỐ. PHÂN SỐ BẰNG NHAU

I. Nhận biết phân số, đọc các phân số, mô tả các bài toán thực tiễn qua phân số

- Sử dụng định nghĩa phân số:

Người ta gọi \(\dfrac{a}{b}\) với \(a,b \in Z;b \ne 0\) là một phân số, \(a\) là tử số (tử), \(b\) là mẫu số (mẫu) của phân số.

- Quan sát hình vẽ hoặc dựa vào các dự kiện đề bài ra để mô tả các bài toán thực tiễn qua phân số. Ý nghĩa tử số và mẫu số của phân số:+) Mẫu số cho biết đơn vị được chia ra làm mấy phần bằng nhau +) Tử số cho biết số phần bằng nhau đã lấy.

Chú ý: Mẫu của phân số phải khác 0.

II. Nhận biết các cặp phân số bằng nhau, không bằng nhau

- Nếu \(a.d = b.c\) thì \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\);

- Nếu \(a.d \ne b.c\) thì \(\dfrac{a}{b} \ne \)\(\dfrac{c}{d}\);

III. Tìm số chưa biết trong đẳng thức của hai phân số

Cách 1: \(\dfrac{a}{b}\) = \(\dfrac{c}{d}\) nên \(a.d = b.c\) (định nghĩa hai phân số bằng nhau)

Suy ra \(a = \dfrac{{b.c}}{d}\) , \(d = \dfrac{{b.c}}{a}\) , \(b = \dfrac{{a.d}}{c}\) , \(c = \dfrac{{a.d}}{b}.\)

Cách 2: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để biến đổi hai phân số đã cho thành hai phân số bằng chúng nhưng có từ (hoặc mẫu) như nhau. Khi đó mẫu (hoặc tử) của chúng phải bằng nhau. Từ đó tìm được số chưa biết.

IV. Lập các cặp phân số bằng nhau từ một đẳng thức cho trước

Từ định nghĩa phân số bằng nhau ta có:

\(a.d = b.c\) \( \Rightarrow \) \(\dfrac{a}{b}\) = \(\dfrac{c}{d}\) ;

\(a.d = c.b\) \( \Rightarrow \) \(\dfrac{a}{c}\) = \(\dfrac{b}{d}\) ;

\(d.a = b.c\) \( \Rightarrow \) \(\dfrac{d}{b}\) = \(\dfrac{c}{a}\) ;

\(d.a = c.b\) \( \Rightarrow \) \(\dfrac{d}{c}\) = \(\dfrac{b}{a}\) ;

V. Xác định các phân số bằng nhau

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số

$\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a.m}}{{b.m}}$ với $m \in Z$$m \ne 0$; $\dfrac{a}{b} = \dfrac{{a:n}}{{b:n}}$với $n \in $ ƯC$\left( {a;b} \right)$.

VI. Viết dạng tổng quát của tất cả các phân số bằng một phân số cho trước

Ta thực hiện hai bước:

- Rút gọn phân số đã cho đến tối giản, chằng hạn ta được phân số tối giản $\dfrac{m}{n}$ ;

- Dạng tổng quát của các phân số phải tìm là $\dfrac{{m.k}}{{n.k}}$ ($k$$ \in $$\mathbb{Z}$, $k$$ \ne 0).$

Bạn đang tiếp cận nội dung Lý thuyết Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau Toán 6 KNTT với cuộc sống thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau Toán 6 KNTT với cuộc sống

Phân số là một khái niệm cơ bản trong toán học, xuất hiện từ rất sớm trong cuộc sống hàng ngày. Từ việc chia một chiếc bánh thành nhiều phần bằng nhau cho đến việc đo lường các đại lượng, phân số đóng vai trò quan trọng trong việc biểu diễn các phần của một tổng thể.

1. Khái niệm phân số

Một phân số được viết dưới dạng a/b, trong đó:

  • a là tử số, biểu thị số phần được chọn.
  • b là mẫu số, biểu thị tổng số phần bằng nhau của toàn thể.

Ví dụ: 1/2 biểu thị một phần hai của một tổng thể.

2. Mở rộng phân số

Mở rộng phân số là việc nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0. Việc này không làm thay đổi giá trị của phân số.

Ví dụ: 1/2 = (1 x 2) / (2 x 2) = 2/4 = (1 x 3) / (2 x 3) = 3/6

Mở rộng phân số được sử dụng để:

  • Tìm các phân số bằng nhau.
  • Quy đồng mẫu số để so sánh hoặc thực hiện các phép toán trên phân số.

3. Phân số bằng nhau

Hai phân số được gọi là bằng nhau nếu chúng biểu diễn cùng một lượng. Điều này có nghĩa là khi mở rộng cả hai phân số đến cùng một mẫu số, chúng sẽ có cùng tử số.

Ví dụ: 1/2 = 2/4 = 3/6

4. Tính chất cơ bản của phân số

Tính chất cơ bản của phân số bao gồm:

  1. Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng nhau.
  2. Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một ước chung của chúng thì được một phân số bằng nhau.

5. Ứng dụng của phân số trong cuộc sống

Phân số được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống:

  • Nấu ăn: Đo lường lượng nguyên liệu (ví dụ: 1/2 muỗng cà phê muối).
  • May mặc: Tính toán lượng vải cần thiết.
  • Xây dựng: Tính toán kích thước và tỷ lệ của các công trình.
  • Kinh tế: Tính toán tỷ lệ phần trăm, lãi suất.

6. Bài tập vận dụng

Hãy thực hành các bài tập sau để củng cố kiến thức:

  1. Tìm các phân số bằng nhau với 2/3.
  2. Rút gọn phân số 12/18.
  3. Quy đồng mẫu số của các phân số 1/2 và 1/3.

7. Kết luận

Lý thuyết về mở rộng phân số và phân số bằng nhau là nền tảng quan trọng để học tập các kiến thức toán học nâng cao hơn. Việc nắm vững các khái niệm và tính chất này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán một cách dễ dàng và hiệu quả hơn. Hãy luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và áp dụng chúng vào thực tế cuộc sống.

Phân sốMở rộng phân sốPhân số bằng nhau
1/2Nhân cả tử và mẫu với 22/4
3/4Nhân cả tử và mẫu với 39/12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6