1. Môn Toán
  2. Giải Bài 2.19 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1

Giải Bài 2.19 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1

Giải Bài 2.19 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 2.19 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1. Bài học này giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán về phân số, so sánh phân số và các phép toán liên quan.

montoan.com.vn cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải ngay sau đây!

Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao? a) Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6; b) Tích của hai số nguyên tố bất kì luôn là số lẻ; c) Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2; d) Mọi bội của 3 đều là hợp số; e) Mọi số chẵn đều là hợp số.

Đề bài

Các khẳng định sau đúng hay sai? Vì sao?

a) Ước nguyên tố của 30 là 5 và 6;

b) Tích của hai số nguyên tố bất kì luôn là số lẻ;

c) Ước nguyên tố nhỏ nhất của số chẵn là 2;

d) Mọi bội của 3 đều là hợp số;

e) Mọi số chẵn đều là hợp số.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 2.19 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 1

Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.

Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.

Lời giải chi tiết

a) Sai. Vì số 6 là hợp số nên 6 không phải là ước nguyên tố của 30.

b) Sai. Vì tích của một số nguyên tố bất kì với số 2 luôn là số chẵn nên tích của hai số nguyên tố có thể là số chẵn..

c) Đúng. Vì 2 là số nguyên tố nhỏ nhất và mọi số chẵn đều chia hết cho 2.

d) Sai. Vì 3 là bội của 3 nhưng nó là số nguyên tố

e) Sai. Vì 2 là số chẵn nhưng nó là số nguyên tố

Bạn đang tiếp cận nội dung Giải Bài 2.19 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 thuộc chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài viết liên quan

Giải Bài 2.19 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.19 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với phân số, so sánh phân số và rút gọn phân số. Để giải bài tập này, các em cần nắm vững các kiến thức cơ bản về phân số, bao gồm:

  • Khái niệm phân số: Phân số là biểu thức của một hoặc nhiều phần bằng nhau của một đơn vị.
  • Phân số bằng nhau: Hai phân số được gọi là bằng nhau nếu chúng biểu diễn cùng một lượng.
  • Rút gọn phân số: Rút gọn phân số là chia cả tử số và mẫu số của phân số cho ước chung lớn nhất của chúng.
  • So sánh phân số: Có nhiều cách để so sánh phân số, bao gồm quy đồng mẫu số, so sánh phân số với 1, và sử dụng tính chất bắc cầu.

Nội dung bài tập: Bài 2.19 bao gồm một số câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với phân số, so sánh phân số và rút gọn phân số. Các câu hỏi được trình bày dưới dạng bài tập thực hành, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi:

Câu a: Tính \frac{2}{3} + \frac{1}{4}\

Để tính tổng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 3 và 4 là 12. Ta quy đồng hai phân số như sau:

\frac{2}{3} = \frac{2 \times 4}{3 \times 4} = \frac{8}{12}\

\frac{1}{4} = \frac{1 \times 3}{4 \times 3} = \frac{3}{12}\

Vậy, \frac{2}{3} + \frac{1}{4} = \frac{8}{12} + \frac{3}{12} = \frac{8+3}{12} = \frac{11}{12}\

Câu b: Tính \frac{5}{6} - \frac{2}{5}\

Tương tự như câu a, ta quy đồng mẫu số của 6 và 5. Mẫu số chung nhỏ nhất của 6 và 5 là 30. Ta quy đồng hai phân số như sau:

\frac{5}{6} = \frac{5 \times 5}{6 \times 5} = \frac{25}{30}\

\frac{2}{5} = \frac{2 \times 6}{5 \times 6} = \frac{12}{30}\

Vậy, \frac{5}{6} - \frac{2}{5} = \frac{25}{30} - \frac{12}{30} = \frac{25-12}{30} = \frac{13}{30}\

Câu c: So sánh \frac{3}{4}\\frac{5}{6}\

Để so sánh hai phân số, ta quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 4 và 6 là 12. Ta quy đồng hai phân số như sau:

\frac{3}{4} = \frac{3 \times 3}{4 \times 3} = \frac{9}{12}\

\frac{5}{6} = \frac{5 \times 2}{6 \times 2} = \frac{10}{12}\

\frac{9}{12} < \frac{10}{12}\ nên \frac{3}{4} < \frac{5}{6}\

Câu d: Rút gọn phân số \frac{12}{18}\

Để rút gọn phân số, ta tìm ước chung lớn nhất của tử số và mẫu số. Ước chung lớn nhất của 12 và 18 là 6. Ta chia cả tử số và mẫu số cho 6:

\frac{12}{18} = \frac{12 \div 6}{18 \div 6} = \frac{2}{3}\

Vậy, phân số \frac{12}{18}\ rút gọn thành \frac{2}{3}\

Bài tập tương tự:

  1. Tính \frac{1}{2} + \frac{3}{5}\
  2. Tính \frac{7}{8} - \frac{1}{3}\
  3. So sánh \frac{2}{5}\\frac{3}{7}\
  4. Rút gọn phân số \frac{15}{25}\

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải Bài 2.19 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6