Chào mừng các em học sinh đến với bài học về lý thuyết phép cộng và phép trừ số tự nhiên trong chương trình Toán 6 KNTT. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản, hiểu rõ ứng dụng của phép cộng và phép trừ trong cuộc sống hàng ngày.
Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá các khái niệm, tính chất và quy tắc quan trọng liên quan đến hai phép toán này, đồng thời luyện tập thông qua các bài tập thực tế.
Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số tự nhiên Toán 6 KNTT với cuộc sống ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu
1. Phép cộng
\(a + b = c\)
(số hạng) + (số hạng) = (tổng)
Minh họa trên tia số:
Tính chất của phép cộng:
Giao hoán: \(a + b = b + a\)
Kết hợp: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right) = a + b + c\)
\(a + b + c\) được gọi là tổng của ba số \(a,b,c\)
Cộng với số 0: \(a + 0 = 0 + a = a\)
Lưu ý:Khi cộng nhiều số, ta nên nhóm các số hạng có tổng là số chẵn tròn chục, tròn trăm,...(nếu có).
Ví dụ:
Tính một cách hợp lí: 12+25+15+28
Nhận xét: Ta thấy nếu tính riêng 12+28 và 25+15 thì được: 12+28=40 và 25+15=40 kết quả của hai phép tính này là tròn chục nên ta thực hiện phép tính sau:
12+25+15+28
= 12+28+25+15 (Đổi vị trí của các số 25, 15, 28: Tính chất giao hoán)
= (12+28)+(25+15) (Kết hợp)
= 40+40
= 80
2. Phép trừ
Cho hai số tự nhiên \(a\) và \(b,\) nếu có số tự nhiên \(x\) sao cho \(b + x = a\) thì ta có phép trừ
\(a - b = x\)
(số bị trừ) - (số trừ) = (hiệu)
Chú ý: Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
Minh họa trên tia số:
Phép cộng và phép trừ số tự nhiên là nền tảng của toán học, đặc biệt quan trọng trong chương trình Toán 6. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng thực hành hai phép toán này sẽ giúp học sinh tự tin giải quyết các bài toán và ứng dụng vào thực tế.
Số tự nhiên là tập hợp các số dùng để đếm, bắt đầu từ 0. Tập hợp số tự nhiên được ký hiệu là ℕ = {0, 1, 2, 3, ...}. Số tự nhiên được sử dụng để biểu diễn số lượng đối tượng, thứ tự, và nhiều khái niệm khác trong cuộc sống.
Phép cộng số tự nhiên là phép toán kết hợp hai hay nhiều số tự nhiên để tạo thành một số tự nhiên mới, gọi là tổng. Tổng của hai số tự nhiên a và b được ký hiệu là a + b.
Phép trừ số tự nhiên là phép toán tìm hiệu của hai số tự nhiên. Hiệu của hai số tự nhiên a và b (với a ≥ b) được ký hiệu là a - b.
Trong phép trừ, a được gọi là số bị trừ, b được gọi là số trừ, và a - b được gọi là hiệu.
Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng. Nếu a + b = c thì a = c - b và b = c - a.
Phép cộng và phép trừ được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày:
Dưới đây là một số bài tập để các em luyện tập:
Khi thực hiện phép cộng và phép trừ, cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép toán. Luôn thực hiện các phép toán trong ngoặc trước, sau đó thực hiện phép cộng và phép trừ từ trái sang phải.
Lý thuyết phép cộng và phép trừ số tự nhiên là kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 6. Việc nắm vững lý thuyết và luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em học tốt môn Toán và ứng dụng kiến thức vào cuộc sống.
Phép toán | Ký hiệu | Ví dụ |
---|---|---|
Phép cộng | + | 2 + 3 = 5 |
Phép trừ | - | 5 - 2 = 3 |
Bảng tóm tắt các phép toán cơ bản |