Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 2.20 trang 42 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
montoan.com.vn cung cấp lời giải chuẩn xác, dễ hiểu, cùng với các bài tập tương tự để các em luyện tập và củng cố kiến thức.
Kiểm tra xem các số sau là số nguyên tố hay hợp số bằng cách dùng dấu hiệu chia hết hoặc tra bảng số nguyên tố: 89; 97; 125; 541; 2013; 2018.
Đề bài
Kiểm tra xem các số sau là số nguyên tố hay hợp số bằng cách dùng dấu hiệu chia hết hoặc tra bảng số nguyên tố:
89; 97; 125; 541; 2013; 2018.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
Lời giải chi tiết
Các số nguyên tố là: 89 ; 97 ; 541 vì mỗi số này chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
Các hợp số là: 125 ; 2 013; 2 018 vì mỗi số này có nhiều hơn 2 ước ( ngoài 1 và chính nó, 125 còn có ước là 5; 2013 còn có ước là 3; 2018 còn có ước là 2).
Bài 2.20 trang 42 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số nguyên âm, dương và hỗn hợp. Để giải bài tập này, các em cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.
Bài tập bao gồm các biểu thức số học cần tính toán giá trị. Các biểu thức này có thể chứa các phép cộng, trừ, nhân, chia, và các dấu ngoặc để thay đổi thứ tự thực hiện các phép toán.
a) 12 + (-5) = 7
Giải thích: Cộng một số âm với một số dương, ta lấy số dương trừ đi số âm.
b) (-15) + 8 = -7
Giải thích: Cộng một số âm với một số dương, ta lấy số âm trừ đi số dương.
c) 23 + (-13) = 10
Giải thích: Cộng một số âm với một số dương, ta lấy số dương trừ đi số âm.
d) (-20) + (-5) = -25
Giải thích: Cộng hai số âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu âm.
e) 15 - 4 = 11
Giải thích: Trừ một số dương cho một số dương, ta thực hiện phép trừ thông thường.
f) 8 - (-12) = 20
Giải thích: Trừ một số âm cho một số dương, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng.
g) (-10) - 3 = -13
Giải thích: Trừ một số dương cho một số âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu âm.
h) (-7) - (-15) = 8
Giải thích: Trừ một số âm cho một số âm, ta cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng và giữ dấu dương.
Để củng cố kiến thức về các phép toán với số nguyên, các em có thể tự giải các bài tập sau:
Khi giải bài tập về số nguyên, các em cần chú ý đến các quy tắc về dấu và thứ tự thực hiện các phép toán. Việc thực hành thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Bài viết này đã cung cấp lời giải chi tiết và phương pháp giải Bài 2.20 trang 42 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1. Hy vọng rằng, với những kiến thức này, các em sẽ học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.