Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 6.9 trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về phép chia hết và các tính chất liên quan.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu và các bài tập luyện tập để các em nắm vững kiến thức.
a)So sánh các phân số sau:
So sánh các phân số sau:
\(\dfrac{{ - 11}}{8}\) và \(\dfrac{1}{{24}}\)
Phương pháp giải:
Phân số dương luôn lớn hơn phân số âm
Lời giải chi tiết:
Do \(\dfrac{{ - 11}}{8} < 0\) và \(\dfrac{1}{{24}} > 0\) nên \(\dfrac{{ - 11}}{8} < \dfrac{1}{{24}}\)
Video hướng dẫn giải
Bài 6.9.
So sánh các phân số sau:
\(\dfrac{{ - 11}}{8}\) và \(\dfrac{1}{{24}}\)
Phương pháp giải:
Phân số dương luôn lớn hơn phân số âm
Lời giải chi tiết:
Do \(\dfrac{{ - 11}}{8} < 0\) và \(\dfrac{1}{{24}} > 0\) nên \(\dfrac{{ - 11}}{8} < \dfrac{1}{{24}}\)
So sánh các phân số sau:
\(\dfrac{3}{{20}}\) và \(\dfrac{6}{{15}}\)
Phương pháp giải:
+ Rút gọn \(\dfrac{6}{{15}}\) về phân số tối giản.
+ Quy đồng phân số:
Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\dfrac{6}{{15}} = \dfrac{{6:3}}{{15:3}} = \dfrac{2}{5}\)
\(\begin{array}{l}BCNN\left( {20,5} \right) = 20\\\dfrac{2}{5} = \dfrac{{2.4}}{{5.4}} = \dfrac{8}{{20}}\end{array}\)
Vì 3 < 8 nên \(\dfrac{3}{{20}} < \dfrac{8}{{20}}\)
Suy ra \(\dfrac{3}{{20}} < \dfrac{6}{{15}}\)
So sánh các phân số sau:
\(\dfrac{3}{{20}}\) và \(\dfrac{6}{{15}}\)
Phương pháp giải:
+ Rút gọn \(\dfrac{6}{{15}}\) về phân số tối giản.
+ Quy đồng phân số:
Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\dfrac{6}{{15}} = \dfrac{{6:3}}{{15:3}} = \dfrac{2}{5}\)
\(\begin{array}{l}BCNN\left( {20,5} \right) = 20\\\dfrac{2}{5} = \dfrac{{2.4}}{{5.4}} = \dfrac{8}{{20}}\end{array}\)
Vì 3 < 8 nên \(\dfrac{3}{{20}} < \dfrac{8}{{20}}\)
Suy ra \(\dfrac{3}{{20}} < \dfrac{6}{{15}}\)
Bài 6.9 trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính chia và xác định xem số nào chia hết cho số nào. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các khái niệm về phép chia hết, số chia hết, và các tính chất liên quan.
Bài tập 6.9 bao gồm các câu hỏi nhỏ yêu cầu học sinh thực hiện các phép chia và kết luận về tính chia hết. Cụ thể:
Để giải bài tập chia hết, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:
a) 12 có chia hết cho 3 không?
Thực hiện phép chia: 12 : 3 = 4. Vì kết quả là một số nguyên (4) nên 12 chia hết cho 3.
b) 15 có chia hết cho 4 không?
Thực hiện phép chia: 15 : 4 = 3.75. Vì kết quả không phải là một số nguyên nên 15 không chia hết cho 4.
c) 20 có chia hết cho 5 không?
Thực hiện phép chia: 20 : 5 = 4. Vì kết quả là một số nguyên (4) nên 20 chia hết cho 5.
d) 25 có chia hết cho 6 không?
Thực hiện phép chia: 25 : 6 = 4.1666... Vì kết quả không phải là một số nguyên nên 25 không chia hết cho 6.
Để củng cố kiến thức về phép chia hết, các em có thể thực hiện thêm các bài tập sau:
Bài 6.9 trang 12 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập cơ bản giúp các em hiểu rõ hơn về phép chia hết. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên, các em sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Số bị chia | Số chia | Kết quả | Chia hết? |
---|---|---|---|
12 | 3 | 4 | Có |
15 | 4 | 3.75 | Không |
20 | 5 | 4 | Có |
25 | 6 | 4.1666... | Không |
Chúc các em học tập tốt!