1. Môn Toán
  2. Lý thuyết So sánh phân số. Hỗn số dương Toán 6 KNTT với cuộc sống

Lý thuyết So sánh phân số. Hỗn số dương Toán 6 KNTT với cuộc sống

Lý thuyết So sánh phân số. Hỗn số dương Toán 6 KNTT

Chào mừng bạn đến với bài học về lý thuyết so sánh phân số và hỗn số dương trong chương trình Toán 6 KNTT. Bài học này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức cơ bản, hiểu rõ cách so sánh phân số và ứng dụng vào giải các bài tập thực tế.

Chúng tôi tại montoan.com.vn cam kết mang đến cho bạn trải nghiệm học toán online hiệu quả và thú vị.

Lý thuyết So sánh phân số. Hỗn số dương Toán 6 KNTT với cuộc sống ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

Phân số dương. Hỗn số dương

1. Quy đồng mẫu số nhiều phân số

Để quy đồng nhiều phân số, ta thường làm như sau:

Bước 1: Viết các phân số đã cho dưới dạng phân số có mẫu dương. Tìm BCNN của các mẫu dương đó để làm mẫu số chung

Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu, bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu

Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số ở Bước 1 với thừa số phụ tương ứng

Ví dụ:

Để quy đồng mẫu hai phân số $\dfrac{1}{6}$ và $\dfrac{3}{{ - 8}}$, ta làm như sau:

- Đưa về phân số có mẫu dương: $\dfrac{1}{6}$ và $\dfrac{{ - 3}}{8}$

- Tìm mẫu chung: $BC(6,\,8) = 24$

- Tìm thừa số phụ: $24:6 = 4;\,24:8 = 3$

- Ta có: $\dfrac{1}{6} = \dfrac{{1.4}}{{6.4}} = \dfrac{4}{{24}}$ và $\dfrac{3}{{ - 8}} = \dfrac{{ - 3}}{8} = \dfrac{{ - 3.3}}{{8.3}} = \dfrac{{ - 9}}{{24}}$.

2. Rút gọn phân số

a) Khái niệm phân số tối giản:

Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là $1$ và $ - 1$

b) Cách rút gọn phân số

Bước 1: Tìm ƯCLN của tử và mẫu khi đã bỏ dấu “-” (nếu có)

Bước 2: Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN vừa tìm được, ta có phân số tối giản.

Ví dụ:

Để rút gọn phân số $\dfrac{{ - 15}}{{24}}$ ta làm như sau:

- Tìm ƯCLN của mẫu: ƯCLN(15, 24)=3.

- Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN: $\dfrac{{ - 15}}{{24}} = \dfrac{{ - 15:3}}{{24:3}} = \dfrac{{ - 5}}{8}$.

Ta được $\dfrac{{ - 5}}{8}$ là phân số tối giản.

3. So sánh hai phân số cùng mẫu

Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.

Ví dụ: So sánh $\dfrac{{ - 4}}{5}$ và $\dfrac{{ - 7}}{5}$.

Ta có: $ - 4 > - 7$ và $5 > 0$ nên $\dfrac{{ - 4}}{5} > \dfrac{{ - 7}}{5}$.

Chú ý: Với hai phân số có cùng một mẫu nguyên âm, ta đưa chúng về hai phân số có cùng mẫu nguyên dương rồi so sánh.

Ví dụ:

So sánh $\dfrac{{ - 4}}{{ - 5}}$ và $\dfrac{2}{{ - 5}}$

Đưa hai phân số trên về có cùng một mẫu nguyên âm: $\dfrac{4}{5}$ và $\dfrac{{ - 2}}{5}$

Ta có: $4 > - 2$ và $5 > 0$ nên $\dfrac{4}{5} > \dfrac{{ - 2}}{5}$.

4. So sánh hai phân số khác mẫu

Bước 1: Quy đồng mẫu hai phân số đã cho (về cùng một mẫu dương)

Bước 2: So sánh tử của các phân số: Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.

Ví dụ: So sánh hai phân số $\dfrac{{ - 7}}{{12}}$ và $\dfrac{{ - 11}}{{18}}$.

$BCNN(12;18) = 36$ nên ta có:

$\dfrac{{ - 7}}{{12}} = \dfrac{{ - 7.3}}{{12.3}} = \dfrac{{ - 21}}{{36}}$

$\dfrac{{ - 11}}{{18}} = \dfrac{{ - 11.2}}{{18.2}} = \dfrac{{ - 22}}{{36}}$.

Vì $ - 21 > - 22$ nên $\dfrac{{ - 21}}{{36}} > \dfrac{{ - 22}}{{36}}$. Do đó $\dfrac{{ - 7}}{{12}} > \dfrac{{ - 11}}{{18}}$.

5. Hỗn số

Cho $a$ và $b$ là hai số nguyên dương, $a > b$, $a$ không chia hết cho $b$. Nếu $a$ chia cho $b$ được thương là $q$ và số dư là $r$, thì ta viết $\dfrac{a}{b} = q\dfrac{r}{b}$ và gọi $q\dfrac{r}{b}$ là hỗn số.

Đọc là “$q,\,\,r$ phần $b$”.

Ví dụ:

Phép chia $23:4$ có thương là $5$ và số dư là $3$ nên ta có: $\dfrac{{23}}{4} = 5\dfrac{3}{4}$.

Đọc là: “ năm, ba phần tư”.

Chú ý:

Với hỗn số $q\dfrac{r}{b}$ người ta gọi $q$ là phần số nguyên và $\dfrac{r}{b}$ là phần phân số của hỗn số.

Ví dụ:

Hỗn số $5\dfrac{3}{4}$ có phần nguyên là $5$ và phần phân số là $\dfrac{3}{4}$.

* Đổi hỗn số ra phân số

Ta đổi hỗn số $q\dfrac{r}{b}$ thành phân số, theo quy tắc sau:

$q\dfrac{r}{b} = \dfrac{{q.b + r}}{b}$

Ví dụ:

$1\dfrac{3}{4} = \dfrac{{1.4 + 3}}{4} = \dfrac{7}{4}$

Lý thuyết So sánh phân số. Hỗn số dương Toán 6 KNTT với cuộc sống 1

Bạn đang tiếp cận nội dung Lý thuyết So sánh phân số. Hỗn số dương Toán 6 KNTT với cuộc sống thuộc chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết So sánh phân số. Hỗn số dương Toán 6 KNTT

Trong chương trình Toán 6 KNTT, việc nắm vững kiến thức về phân số là vô cùng quan trọng. Bài viết này sẽ đi sâu vào lý thuyết so sánh phân số và hỗn số dương, cung cấp các ví dụ minh họa và bài tập thực hành để giúp bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này.

1. Khái niệm về phân số

Phân số là biểu thức của một phần của một đơn vị. Một phân số có dạng a/b, trong đó a là tử số và b là mẫu số. ab là các số nguyên, và b khác 0.

2. So sánh phân số

Có nhiều cách để so sánh phân số:

  • Quy đồng mẫu số: Tìm mẫu số chung nhỏ nhất (MSC) của các phân số, sau đó quy đồng các phân số về MSC này. Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
  • Quy đồng tử số: Tìm tử số chung của các phân số, sau đó quy đồng các phân số về tử số này. Phân số nào có mẫu số nhỏ hơn thì lớn hơn.
  • So sánh với 1: Nếu phân số lớn hơn 1, nó lớn hơn mọi phân số nhỏ hơn 1. Nếu phân số nhỏ hơn 1, nó nhỏ hơn mọi phân số lớn hơn 1.
  • So sánh chéo: Đối với hai phân số a/bc/d, nếu a * d > b * c thì a/b > c/d.

3. Hỗn số dương

Hỗn số dương là một số gồm một số nguyên và một phân số dương. Ví dụ: 2 1/3 là một hỗn số dương.

Để so sánh hai hỗn số dương, ta có thể:

  • Chuyển hỗn số thành phân số: Chuyển cả hai hỗn số thành phân số rồi so sánh như các phân số thông thường.
  • So sánh phần nguyên: Nếu phần nguyên của hỗn số nào lớn hơn thì hỗn số đó lớn hơn. Nếu phần nguyên bằng nhau, ta so sánh phần phân số.

4. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: So sánh 2/53/5

Vì hai phân số có cùng mẫu số, ta so sánh tử số: 2 < 3, vậy 2/5 < 3/5.

Ví dụ 2: So sánh 1/22/3

Ta quy đồng mẫu số: 1/2 = 3/62/3 = 4/6. Vì 3 < 4, vậy 1/2 < 2/3.

Ví dụ 3: So sánh 2 1/33 1/4

Ta chuyển hỗn số thành phân số: 2 1/3 = 7/33 1/4 = 13/4. Ta quy đồng mẫu số: 7/3 = 28/1213/4 = 39/12. Vì 28 < 39, vậy 2 1/3 < 3 1/4.

5. Bài tập thực hành

  1. So sánh các phân số sau: 1/4, 2/4, 3/4
  2. So sánh các phân số sau: 5/67/8
  3. So sánh các hỗn số sau: 1 2/52 1/5
  4. Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần: 1/2, 1/3, 1/4

6. Ứng dụng của việc so sánh phân số trong cuộc sống

Việc so sánh phân số có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:

  • Chia sẻ đồ ăn: Khi chia một chiếc bánh pizza cho nhiều người, ta cần so sánh các phân số để đảm bảo mỗi người nhận được phần bằng nhau.
  • Đo lường: Khi đo chiều dài, chiều rộng, hoặc khối lượng, ta thường sử dụng phân số để biểu diễn các giá trị không nguyên. Việc so sánh phân số giúp ta xác định kích thước lớn hơn hoặc nhỏ hơn.
  • Tính toán tỷ lệ: Trong các bài toán về tỷ lệ, ta cần so sánh các phân số để tìm ra mối quan hệ giữa các đại lượng.

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về lý thuyết so sánh phân số và hỗn số dương trong chương trình Toán 6 KNTT. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và áp dụng vào giải các bài tập thực tế.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6