1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.35 trang 24 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2

Giải bài 6.35 trang 24 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2

Giải bài 6.35 trang 24 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2

Bài 6.35 trang 24 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về phân số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số một cách chính xác.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 6.35 trang 24 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

2/5 của 30m là bao nhiêu?

Câu a

    \(\dfrac{2}{5}\) của 30m là bao nhiêu?

    Phương pháp giải:

    Muốn tìm \(\dfrac{m}{n}\) của một số a cho trước ta tính \(a.\dfrac{m}{n}\)\(\left( {m \in \mathbb{N},n \in \mathbb{N}*} \right)\)

    Lời giải chi tiết:

    \(\dfrac{2}{5}\) của 30m là: \(30.\dfrac{2}{5} = 12\) m

    Câu b

      \(\dfrac{3}{4}\)ha là bao nhiêu mét vuông?

      Phương pháp giải:

      Muốn tìm \(\dfrac{m}{n}\) của một số a cho trước ta tính \(a.\dfrac{m}{n}\)\(\left( {m \in \mathbb{N},n \in \mathbb{N}*} \right)\)

      Lời giải chi tiết:

      1 ha = 10 000 \(\left( {{m^2}} \right)\). Nên \(\dfrac{3}{4}\)ha là \(\dfrac{3}{4}\)của 10 000 \(\left( {{m^2}} \right)\), tức là:

      \(10000.\dfrac{3}{4} = 7500\)\(\left( {{m^2}} \right)\)

      Video hướng dẫn giải

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Câu a
      • Câu b

      \(\dfrac{2}{5}\) của 30m là bao nhiêu?

      Phương pháp giải:

      Muốn tìm \(\dfrac{m}{n}\) của một số a cho trước ta tính \(a.\dfrac{m}{n}\)\(\left( {m \in \mathbb{N},n \in \mathbb{N}*} \right)\)

      Lời giải chi tiết:

      \(\dfrac{2}{5}\) của 30m là: \(30.\dfrac{2}{5} = 12\) m

      \(\dfrac{3}{4}\)ha là bao nhiêu mét vuông?

      Phương pháp giải:

      Muốn tìm \(\dfrac{m}{n}\) của một số a cho trước ta tính \(a.\dfrac{m}{n}\)\(\left( {m \in \mathbb{N},n \in \mathbb{N}*} \right)\)

      Lời giải chi tiết:

      1 ha = 10 000 \(\left( {{m^2}} \right)\). Nên \(\dfrac{3}{4}\)ha là \(\dfrac{3}{4}\)của 10 000 \(\left( {{m^2}} \right)\), tức là:

      \(10000.\dfrac{3}{4} = 7500\)\(\left( {{m^2}} \right)\)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 6.35 trang 24 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải bài 6.35 trang 24 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2: Hướng dẫn chi tiết

      Bài 6.35 trang 24 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với phân số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bước để giải bài tập này:

      Phân tích đề bài

      Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 6.35, chúng ta cần thực hiện các phép tính với các phân số được cho. Hãy chú ý đến dấu của các phân số và thứ tự thực hiện các phép tính.

      Áp dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số

      Để cộng hoặc trừ hai phân số, chúng ta cần quy đồng mẫu số của hai phân số đó. Sau khi quy đồng mẫu số, chúng ta có thể cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số. Khi nhân hai phân số, chúng ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau. Khi chia hai phân số, chúng ta nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia.

      Ví dụ minh họa

      Giả sử đề bài yêu cầu chúng ta tính: 1/2 + 1/3. Để giải bài tập này, chúng ta cần quy đồng mẫu số của hai phân số 1/2 và 1/3. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Do đó, chúng ta quy đồng hai phân số như sau:

      • 1/2 = 3/6
      • 1/3 = 2/6

      Sau khi quy đồng mẫu số, chúng ta có thể cộng hai phân số như sau:

      3/6 + 2/6 = 5/6

      Luyện tập thêm

      Để nắm vững kiến thức về phân số và rèn luyện kỹ năng giải toán, chúng ta có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự. Dưới đây là một số bài tập luyện tập:

      1. 2/5 + 1/4
      2. 3/7 - 1/2
      3. 2/3 x 1/5
      4. 4/5 : 1/2

      Lời khuyên khi giải bài tập về phân số

      • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
      • Quy đồng mẫu số trước khi cộng hoặc trừ hai phân số.
      • Nhân các tử số và nhân các mẫu số khi nhân hai phân số.
      • Nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia khi chia hai phân số.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

      Ứng dụng của phân số trong thực tế

      Phân số được ứng dụng rộng rãi trong thực tế, ví dụ như trong việc đo lường, tính toán tỷ lệ, chia sẻ tài sản, và nhiều lĩnh vực khác. Việc hiểu rõ về phân số là rất quan trọng để chúng ta có thể giải quyết các vấn đề thực tế một cách hiệu quả.

      Kết luận

      Bài 6.35 trang 24 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán về phân số. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh có thể tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

      Phép tínhKết quả
      1/2 + 1/35/6
      2/5 + 1/413/20

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6