1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 KNTT với cuộc sống

Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 KNTT với cuộc sống

Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 KNTT với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh đến với bài học về Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 KNTT. Đây là một trong những kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học, giúp các em hiểu rõ hơn về cách biểu diễn các số lớn và thực hiện các phép tính một cách hiệu quả.

Bài học này không chỉ cung cấp kiến thức lý thuyết mà còn liên hệ thực tế, giúp các em thấy được ứng dụng của lũy thừa trong cuộc sống hàng ngày.

Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 KNTT với cuộc sống ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên

Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a:

\({a^n} = a.a \ldots ..a\) (\(n\) thừa số \(a\) ) (\(n \ne 0\))

\({a^n}\) đọc là “a mũ n” hoặc “a lũy thừa n”.

\(a\) được gọi là cơ số.

\(n\) được gọi là số mũ.

Phép nhân nhiều thừa số giống nhau như trên được gọi là phép nâng lên lũy thừa.

\({a^1} = a\)

\({a^2} = a.a\) gọi là \(a\) bình phương” (hay bình phương của \(a\)).

\({a^3} = a.a.a\) gọi là \(a\) lập phương” (hay lập phương của \(a\)).

Quy ước: \({a^1} = a\); \({a^0} = 1\left({a \ne 0} \right).\)

Ví dụ: Tính \({2^3}\).

Số trên là lũy thừa bậc 3 của 2 và là tích của 3 thừa số 2 nhân với nhau nên ta có:

\({2^3} = 2.2.2 = 8\)

2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số

\({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\)

Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ sốcộng các số mũ.

Ví dụ: \({3.3^5} = {3^1}{.3^5} = {3^{1 + 5}} = {3^6}.\)

3. Chia hai lũy thừa cùng cơ số

\({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\) \(\left( {a \ne 0;\,m \ge n \ge 0} \right)\)

Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ sốtrừ các số mũ cho nhau.

Ví dụ: \({3^5}:3 = {3^5}:{3^1} = {3^{5 - 1}} = {3^4} = 3.3.3.3 = 81\)

Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 KNTT với cuộc sống 1

Bạn đang tiếp cận nội dung Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 KNTT với cuộc sống thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài viết liên quan

Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 KNTT với cuộc sống

Lũy thừa là một khái niệm cơ bản trong toán học, được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Đối với học sinh lớp 6, việc nắm vững lý thuyết lũy thừa với số mũ tự nhiên là vô cùng quan trọng, tạo nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao hơn.

1. Định nghĩa Lũy thừa

Lũy thừa của một số a (gọi là cơ số) với số mũ tự nhiên n (n ≥ 1) là tích của n thừa số a, ký hiệu là an. Ví dụ: 23 = 2 × 2 × 2 = 8.

  • an đọc là “a mũ n” hoặc “a lũy thừa n”.
  • a gọi là cơ số.
  • n gọi là số mũ.

2. Các trường hợp đặc biệt

Có một số trường hợp đặc biệt cần lưu ý khi làm việc với lũy thừa:

  • a0 = 1 (với a ≠ 0)
  • a1 = a

3. Tính chất của Lũy thừa

Để thuận tiện cho việc tính toán, chúng ta cần nắm vững các tính chất của lũy thừa:

  1. am × an = am+n (Khi nhân hai lũy thừa có cùng cơ số, ta cộng các số mũ).
  2. am : an = am-n (Khi chia hai lũy thừa có cùng cơ số, ta trừ các số mũ).
  3. (am)n = am×n (Khi lũy thừa của một lũy thừa, ta nhân các số mũ).
  4. (a × b)n = an × bn (Lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa).
  5. (a : b)n = an : bn (Lũy thừa của một thương bằng thương các lũy thừa).

4. Ví dụ minh họa

Hãy cùng xem xét một số ví dụ để hiểu rõ hơn về cách áp dụng các tính chất của lũy thừa:

  • 22 × 23 = 22+3 = 25 = 32
  • 54 : 52 = 54-2 = 52 = 25
  • (32)3 = 32×3 = 36 = 729
  • (2 × 3)2 = 22 × 32 = 4 × 9 = 36

5. Ứng dụng của Lũy thừa trong cuộc sống

Lũy thừa không chỉ là một khái niệm toán học trừu tượng mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống:

  • Diện tích hình vuông: Diện tích của một hình vuông có cạnh a là a2.
  • Thể tích hình lập phương: Thể tích của một hình lập phương có cạnh a là a3.
  • Sự tăng trưởng dân số: Sự tăng trưởng dân số có thể được mô hình hóa bằng hàm mũ.
  • Tính toán lãi kép: Lãi kép được tính theo công thức lũy thừa.

6. Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về lý thuyết lũy thừa, các em hãy thực hiện các bài tập sau:

  1. Tính: 34, 52, 103
  2. Rút gọn biểu thức: a3 × a2, b5 : b3, (c2)4
  3. Tìm x: x2 = 25, x3 = 8

7. Kết luận

Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên Toán 6 KNTT là một kiến thức quan trọng, giúp các em xây dựng nền tảng vững chắc cho các bài học toán học tiếp theo. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và ứng dụng nó vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6