Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 6 của montoan.com.vn. Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết các bài tập trang 107 sách giáo khoa Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp lời giải chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.
Em hãy vẽ những hình sau bằng phần mềm GeoGebra , sau đó dùng công cụ Đối xứng để được hình có trục đối xứng nhé!
Đề bài
Em hãy vẽ những hình sau bằng phần mềm GeoGebra , sau đó dùng công cụ Đối xứng để được hình có trục đối xứng nhé!
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng các tính năng của phần mềm
Lời giải chi tiết
Nhấn chuột phải vào vùng làm việc, chọn "Hệ trục tọa độ"
Hình 1:
- Chọn Điểm mới để vẽ các điểm A,B,C,D,E,F,G,H.
- Chọn Đoạn thẳng để vẽ các đoạn thẳng AB, AC, CD, EF, FG, GH.
- Chọn Đối xứng qua đường thẳng:
+ Nháy chuột trái vào đoạn thẳng AC ---> Nháy chuột trái vào đoạn thẳng AB, ta được đoạn thẳng đối xứng với AC qua AB.
+ Tương tự đối với các đoạn thẳng CD, EF, FG, GH.
Ta được hình có trục đối xứng là AB.
Hình 2:
- Chọn Điểm mới để vẽ các điểm A,B,C,D,E,F, G. Nháy chuột phải vào điểm G, chọn Hiển thị đói tượng
- Chọn Đoạn thẳng để vẽ các đoạn thẳng AB, AC, CD, ED, EF, FG.
- Chọn Đối xứng qua đường thẳng:
+ Nháy chuột trái vào đoạn thẳng AC ---> Nháy chuột trái vào đoạn thẳng AB, ta được đoạn thẳng đối xứng với AC qua AB.
+ Tương tự đối với các đoạn thẳng CD, ED, EF, FG.
Ta được hình có trục đối xứng là AB.
Hình 3:
Chọn Đường tròn khi biết tâm và bán kính để vẽ đường tròn tâm A, tâm C, Bán kính 1
Chọn Điểm mới để vẽ điểm D,E
Chọn Đường thẳng đi qua 2 điểm, vẽ đường thẳng DE
Chọn Giao điểm 2 đối tượng, nháy chuột trái vào đường thẳng DE và đường tròn tâm A. Ta được điểm B.
- Chọn Đối xứng qua đường thẳng:
+ Nháy chuột trái vào đường tròn tâm A ---> Nháy chuột trái vào đoạn thẳng DB, ta được đường tròn đối xứng với đường tròn tâm A qua DE.
+ Tương tự đối với đường tròn tâm C.
Ta được hình có trục đối xứng là DE.
Trang 107 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 chứa các bài tập thuộc chủ đề về phân số. Các bài tập này tập trung vào việc củng cố kiến thức về so sánh phân số, quy đồng mẫu số, rút gọn phân số và thực hiện các phép toán cộng, trừ phân số. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các kiến thức toán học nâng cao hơn ở các lớp trên.
Bài 1 yêu cầu học sinh so sánh các phân số khác nhau. Để so sánh phân số, chúng ta có thể thực hiện các cách sau:
Ví dụ: So sánh 2/3 và 3/4. Ta quy đồng mẫu số: 2/3 = 8/12 và 3/4 = 9/12. Vì 8/12 < 9/12 nên 2/3 < 3/4.
Bài 2 yêu cầu học sinh quy đồng mẫu số của các phân số. Để quy đồng mẫu số, chúng ta cần tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các mẫu số. Sau đó, nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với một số sao cho mẫu số bằng BCNN.
Ví dụ: Quy đồng mẫu số của 1/2 và 2/3. BCNN của 2 và 3 là 6. Ta có: 1/2 = 3/6 và 2/3 = 4/6.
Bài 3 yêu cầu học sinh rút gọn phân số. Để rút gọn phân số, chúng ta cần tìm ước chung lớn nhất (UCLN) của tử số và mẫu số. Sau đó, chia cả tử và mẫu cho UCLN.
Ví dụ: Rút gọn phân số 12/18. UCLN của 12 và 18 là 6. Ta có: 12/18 = (12:6)/(18:6) = 2/3.
Bài 4 yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng, trừ phân số. Để cộng hoặc trừ phân số, chúng ta cần quy đồng mẫu số trước. Sau đó, cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số.
Ví dụ: Tính 1/2 + 2/3. Ta quy đồng mẫu số: 1/2 = 3/6 và 2/3 = 4/6. Vậy 1/2 + 2/3 = 3/6 + 4/6 = 7/6.
Montoan.com.vn là website học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12. Chúng tôi luôn cập nhật nội dung mới nhất và đảm bảo tính chính xác, dễ hiểu của các bài giảng. Hãy truy cập montoan.com.vn để học toán hiệu quả và đạt kết quả cao!
Công thức | Mô tả |
---|---|
a/b = c/d | Hai phân số bằng nhau |
a/b < c/d (a*d < b*c) | So sánh phân số |
a/b + c/d = (a*d + b*c)/(b*d) | Cộng phân số |
a/b - c/d = (a*d - b*c)/(b*d) | Trừ phân số |