Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8.42 trang 67 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán về phân số, đặc biệt là các bài toán liên quan đến so sánh phân số.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải toán hiệu quả.
Cho hình thang ABCD như hình vẽ bên.
Kể tên các góc có trong hình vẽ.
Phương pháp giải:
Tìm hai tia chung gốc A, gốc B, gốc C, gốc D.
Lời giải chi tiết:
Các góc có trong hình vẽ là : \(\widehat {DAB}, \widehat {ABC}, \widehat {BCD},\widehat {CDA}\)
Đo rồi chỉ ra các góc nhọn, góc tù.
Phương pháp giải:
- Sử dụng thước đo góc.
- Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn \(90^\circ \).
- Góc tù là góc có số đo lớn hơn \(90^\circ \) và nhỏ hơn \(180^\circ \).
Lời giải chi tiết:
Đo góc ta được: \(\widehat {DAB} =120^0,\widehat {ABC}=105^0, \widehat {CDA}= 60^0,\widehat {BCD}=75^0\)
Các góc nhọn là : \(\widehat {CDA},\widehat {BCD}\) vì các góc này có số đo nhỏ hơn \(90^0\)
Các góc tù là : \(\widehat {DAB},\widehat {ABC}\) vì các góc này có số đo lớn hơn \(90^0\) và nhỏ hơn \(180^0\)
Video hướng dẫn giải
Cho hình thang ABCD như hình vẽ bên.
Em hãy:
Kể tên các góc có trong hình vẽ.
Phương pháp giải:
Tìm hai tia chung gốc A, gốc B, gốc C, gốc D.
Lời giải chi tiết:
Các góc có trong hình vẽ là : \(\widehat {DAB}, \widehat {ABC}, \widehat {BCD},\widehat {CDA}\)
Đo rồi chỉ ra các góc nhọn, góc tù.
Phương pháp giải:
- Sử dụng thước đo góc.
- Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn \(90^\circ \).
- Góc tù là góc có số đo lớn hơn \(90^\circ \) và nhỏ hơn \(180^\circ \).
Lời giải chi tiết:
Đo góc ta được: \(\widehat {DAB} =120^0,\widehat {ABC}=105^0, \widehat {CDA}= 60^0,\widehat {BCD}=75^0\)
Các góc nhọn là : \(\widehat {CDA},\widehat {BCD}\) vì các góc này có số đo nhỏ hơn \(90^0\)
Các góc tù là : \(\widehat {DAB},\widehat {ABC}\) vì các góc này có số đo lớn hơn \(90^0\) và nhỏ hơn \(180^0\)
Bài 8.42 trang 67 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh so sánh các phân số và tìm ra phân số lớn nhất trong một dãy phân số cho trước. Để giải bài toán này, chúng ta cần nắm vững kiến thức về cách so sánh phân số, bao gồm:
Trước khi bắt tay vào giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán. Trong bài 8.42, đề bài yêu cầu chúng ta so sánh các phân số sau: 1/2, 2/3, 3/4, 5/6 và tìm phân số lớn nhất.
Để so sánh các phân số này, chúng ta sẽ quy đồng mẫu số của chúng. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 3, 4 và 6 là 12. Do đó, chúng ta sẽ quy đồng các phân số về mẫu số 12:
Sau khi quy đồng mẫu số, chúng ta có thể dễ dàng so sánh các phân số bằng cách so sánh tử số. Ta thấy rằng:
6/12 < 8/12 < 9/12 < 10/12
Vậy, phân số lớn nhất trong dãy phân số trên là 5/6.
Thông qua việc giải bài 8.42 trang 67 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống, chúng ta đã củng cố kiến thức về cách so sánh phân số và áp dụng kiến thức này vào giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài học và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Ngoài bài 8.42, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống để rèn luyện kỹ năng giải toán về phân số. Bên cạnh đó, các em cũng có thể tìm hiểu thêm về các phương pháp so sánh phân số khác, chẳng hạn như:
Để kiểm tra mức độ hiểu bài, các em hãy tự giải các bài tập sau:
Bài học về so sánh phân số là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 6. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán về phân số một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!