1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.23 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.23 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.23 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7.23 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán về phân số, so sánh phân số và ứng dụng vào các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp kiến thức chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Gạo là thức ăn chính của người dân Việt Nam.

Câu b

    Trong 1,5 kg gạo có chứa bao nhiêu gam chất béo?

    Phương pháp giải:

    Đổi kg sang g

    Tính a% của m, ta có: m.a%

    Lời giải chi tiết:

    Đổi 1,5kg=1500 (g)

    Khối lượng chất béo trong 1,5 kg gạo là:

    1 500.1,3%=19,5 (g)

    Câu a

      Tính tỉ lệ phần trăm khối lượng chất béo có trong 100 g gạo.

      Phương pháp giải:

      Tỉ lệ phần trăm khối lượng chất béo = khối lượng chất béo : khối lượng gạo . 100%

      Lời giải chi tiết:

      Tỉ lệ phần trăm khối lượng chất béo có trong 100 g gạo là:

      \(\dfrac{{1,3}}{{100}}.100\% = 1,3\% \)

      Vậy tỉ lệ phần trăm chất béo có trong 100 g gạo là 1,3%.

      Video hướng dẫn giải

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Câu a
      • Câu b

      Gạo là thức ăn chính của người dân Việt Nam. Theo Viện Dinh dưỡng Quốc gia, trong 100 g gạo tẻ giã có chứa khoảng 75 g chất bột đường; 8,1 g chất đạm; 1,3 g chất béo và nhiều vi chất khác.

      Tính tỉ lệ phần trăm khối lượng chất béo có trong 100 g gạo.

      Phương pháp giải:

      Tỉ lệ phần trăm khối lượng chất béo = khối lượng chất béo : khối lượng gạo . 100%

      Lời giải chi tiết:

      Tỉ lệ phần trăm khối lượng chất béo có trong 100 g gạo là:

      \(\dfrac{{1,3}}{{100}}.100\% = 1,3\% \)

      Vậy tỉ lệ phần trăm chất béo có trong 100 g gạo là 1,3%.

      Trong 1,5 kg gạo có chứa bao nhiêu gam chất béo?

      Phương pháp giải:

      Đổi kg sang g

      Tính a% của m, ta có: m.a%

      Lời giải chi tiết:

      Đổi 1,5kg=1500 (g)

      Khối lượng chất béo trong 1,5 kg gạo là:

      1 500.1,3%=19,5 (g)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 7.23 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải bài 7.23 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

      Bài 7.23 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phân số, so sánh phân số để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bước để các em có thể tự tin giải bài tập này.

      Nội dung bài tập 7.23 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức

      Bài tập 7.23 thường bao gồm các dạng bài sau:

      • So sánh hai phân số.
      • Tìm phân số lớn nhất/nhỏ nhất trong một dãy phân số.
      • Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
      • Ứng dụng kiến thức về phân số vào các bài toán thực tế liên quan đến đo lường, chia sẻ, hoặc tính toán tỷ lệ.

      Phương pháp giải bài tập về phân số

      Để giải quyết các bài tập về phân số một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

      1. Khái niệm phân số: Phân số là biểu thức của một phần của một đơn vị.
      2. So sánh phân số: Có nhiều cách để so sánh phân số, bao gồm:
        • Quy đồng mẫu số: Đưa các phân số về cùng mẫu số, sau đó so sánh tử số.
        • Quy đồng tử số: Đưa các phân số về cùng tử số, sau đó so sánh mẫu số.
        • So sánh với 1: Nếu phân số lớn hơn 1 thì lớn hơn, nếu phân số nhỏ hơn 1 thì nhỏ hơn.
      3. Các phép toán với phân số: Cộng, trừ, nhân, chia phân số.

      Giải chi tiết bài 7.23 (Ví dụ minh họa)

      Giả sử bài 7.23 có nội dung như sau: "So sánh hai phân số 2/3 và 3/4".

      Giải:

      Để so sánh hai phân số 2/3 và 3/4, ta quy đồng mẫu số của hai phân số:

      2/3 = (2 * 4) / (3 * 4) = 8/12

      3/4 = (3 * 3) / (4 * 3) = 9/12

      Vì 8/12 < 9/12 nên 2/3 < 3/4

      Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức về phân số, các em có thể luyện tập thêm các bài tập sau:

      • So sánh các phân số: 1/2 và 2/5, 3/7 và 5/9, 4/11 và 6/13.
      • Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần: 1/3, 2/5, 3/7, 4/9.
      • Tìm phân số lớn nhất trong các phân số sau: 5/8, 7/12, 9/16, 11/24.

      Lời khuyên khi học toán 6

      Để học tốt môn Toán 6, các em cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản về số tự nhiên, số nguyên, phân số.
      • Luyện tập thường xuyên các bài tập để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
      • Tìm hiểu các phương pháp giải toán khác nhau để có thể áp dụng vào nhiều bài tập.

      Kết luận

      Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 7.23 trang 41 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6