1. Môn Toán
  2. Giải Bài 4.33 trang 97 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1

Giải Bài 4.33 trang 97 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1

Giải Bài 4.33 trang 97 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải Bài 4.33 trang 97 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Cho hình lục giác đều ABCDEF như hình sau, biết OA = 6 cm; BF = 10,4 cm.

Đề bài

Cho hình lục giác đều ABCDEF như hình sau, biết OA = 6 cm; BF = 10,4 cm.

Giải Bài 4.33 trang 97 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 1

a) Tính diện tích hình thoi ABOF.

b) Tính diện tích hình lục giác đều ABCDEF.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải Bài 4.33 trang 97 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 2

a) Diện tích hình thoi bằng nửa tích độ dài hai đường chéo.

b) Diện tích hình lục giác đều ABCDEF gấp ba lần diện tích hình thoi ABOF.

Lời giải chi tiết

a) Diện tích hình thoi ABOF là: \(\frac{1}{2}\).6.10,4 = 31,2 (cm2)

b) Ta thấy diện tích hình lục giác đều ABCDEF gấp ba lần diện tích hình thoi ABOF.

Vậy diện tích hình lục giác đều là:

31,2 . 3 = 93,6 (cm2)

Bạn đang tiếp cận nội dung Giải Bài 4.33 trang 97 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải Bài 4.33 trang 97 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.33 trang 97 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép chia hết và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bước để các em có thể hiểu rõ và tự giải bài tập một cách hiệu quả.

Đề bài:

Cho các số sau: 12, 15, 20, 24, 30. Hãy chia mỗi số này thành các thừa số nguyên tố.

Lời giải:

Để chia một số thành các thừa số nguyên tố, ta thực hiện phép phân tích số đó thành tích của các số nguyên tố. Dưới đây là cách phân tích từng số:

  • 12 = 2 x 2 x 3 = 22 x 3
  • 15 = 3 x 5
  • 20 = 2 x 2 x 5 = 22 x 5
  • 24 = 2 x 2 x 2 x 3 = 23 x 3
  • 30 = 2 x 3 x 5

Giải thích:

Trong quá trình phân tích, ta bắt đầu bằng việc chia số đó cho số nguyên tố nhỏ nhất là 2. Nếu chia hết, ta tiếp tục chia kết quả cho 2 cho đến khi không chia hết nữa. Sau đó, ta chia cho số nguyên tố tiếp theo là 3, rồi 5, 7,... cho đến khi kết quả là 1.

Mở rộng kiến thức:

Việc phân tích một số thành các thừa số nguyên tố có nhiều ứng dụng trong toán học, đặc biệt là trong việc tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) và bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các số. Ví dụ, để tìm ƯCLN của 12 và 15, ta phân tích:

  • 12 = 22 x 3
  • 15 = 3 x 5

ƯCLN(12, 15) là thừa số nguyên tố chung với số mũ nhỏ nhất, do đó ƯCLN(12, 15) = 3.

Bài tập tương tự:

Hãy phân tích các số sau thành các thừa số nguyên tố:

  • 18
  • 28
  • 36
  • 45
  • 50

Lời khuyên khi học Toán 6:

Để học tốt môn Toán 6, các em cần:

  1. Nắm vững các khái niệm cơ bản về số tự nhiên, phép tính, và các tính chất của chúng.
  2. Luyện tập thường xuyên các bài tập để rèn luyện kỹ năng giải toán.
  3. Đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu trước khi bắt tay vào giải.
  4. Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như sách giáo khoa, sách bài tập, và các trang web học toán online.
  5. Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Kết luận:

Hy vọng bài giải Bài 4.33 trang 97 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 này đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách phân tích một số thành các thừa số nguyên tố và vận dụng kiến thức này vào giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

SốPhân tích thừa số nguyên tố
1222 x 3
153 x 5
2022 x 5
2423 x 3
302 x 3 x 5

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6