1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Làm tròn và ước lượng Toán 6 KNTT với cuộc sống

Lý thuyết Làm tròn và ước lượng Toán 6 KNTT với cuộc sống

Lý thuyết Làm tròn và Ước lượng Toán 6 KNTT với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh đến với bài học về Lý thuyết Làm tròn và Ước lượng trong chương trình Toán 6 KNTT. Bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách làm tròn số và ước lượng kết quả trong các bài toán thực tế.

Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá các khái niệm cơ bản, quy tắc làm tròn, và cách áp dụng chúng vào việc ước lượng một cách nhanh chóng và chính xác.

Lý thuyết Làm tròn và ước lượng Toán 6 KNTT với cuộc sống ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

1. Làm tròn

*Làm tròn số thập phân

Để làm tròn số thập phân dương tới một hàng nào đó ( gọi là hàng làm tròn), ta làm như sau:

- Đối với chữ số hàng làm tròn:

+ Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;

+Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hoặc bằng 5

- Đối với chữ số sau hàng làm tròn:

+ Bỏ đi nếu ở phần thập phân;

+ Thay bằng các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên

Ví dụ:

Làm tròn số $24,037$ đến hàng phần mười (đến chữ số thập phân thứ nhất).

Lý thuyết Làm tròn và ước lượng Toán 6 KNTT với cuộc sống 1

Làm tròn số đến hàng phần mười ta được kết quả là $24,0$

Vậy: $24,037 \approx 24,0$.

* Làm tròn số nguyên

Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0

Ví dụ: Số 134 261 làm tròn đến hàng nghìn là số 134 000 ( vì chữ số 2 bên phải hàng nghìn nhỏ hơn 5)

Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi cộng thêm 1 vào chữ số của hàng làm tròn

Ví dụ: Số 134 761 làm tròn đến hàng nghìn là số 135 000 ( vì chữ số 7 bên phải hàng nghìn lớn hơn 5)

Chú ý: Để làm tròn 1 số thập phân âm, ta chỉ cần làm tròn số đối của nó rồi đặt dấu "-" trước kết quả

Chú ý: Kí hiệu “ \(\approx\)” đọc là “gần bằng” hoặc “xấp xỉ”.

Ví dụ: Làm tròn số $125\,\,356$ đến hàng nghìn

Do chữ số hàng trăm là $3$ nên: $125\,\,356 \approx 125\,\,000$

2. Ước lượng kết quả

Ta có thể sử dụng quy ước làm tròn số để ước lượng kết quả các phép tính. Nhờ đó có thể dễ dàng phát hiện ra những đáp số không hợp lí.

Ví dụ:

Ước lượng kết quả các phép tính sau:

a) $\left( { - 11,032} \right).\left( { - 24,3} \right) \approx 11.24 = 264$

b) $81.49 \approx 80.50 = 4\,000$

Lý thuyết Làm tròn và ước lượng Toán 6 KNTT với cuộc sống 2

Bạn đang tiếp cận nội dung Lý thuyết Làm tròn và ước lượng Toán 6 KNTT với cuộc sống thuộc chuyên mục toán lớp 6 trên nền tảng toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Làm tròn và Ước lượng Toán 6 KNTT với cuộc sống

Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường xuyên gặp phải các tình huống cần ước lượng hoặc làm tròn số. Ví dụ, khi mua hàng, chúng ta có thể ước lượng tổng số tiền cần trả. Hoặc khi tính toán diện tích một khu đất, chúng ta có thể làm tròn số đo để đơn giản hóa việc tính toán.

1. Làm tròn số

Làm tròn số là việc thay thế một số bằng một số gần đúng hơn, thường là số nguyên hoặc số thập phân có ít chữ số hơn. Mục đích của việc làm tròn số là để đơn giản hóa việc tính toán hoặc để biểu diễn số một cách dễ hiểu hơn.

  • Làm tròn đến hàng đơn vị: Xem chữ số hàng thập phân đầu tiên. Nếu chữ số này nhỏ hơn 5, giữ nguyên chữ số hàng đơn vị. Nếu chữ số này lớn hơn hoặc bằng 5, tăng chữ số hàng đơn vị lên 1.
  • Làm tròn đến hàng chục: Xem chữ số hàng đơn vị. Nếu chữ số này nhỏ hơn 5, giữ nguyên chữ số hàng chục. Nếu chữ số này lớn hơn hoặc bằng 5, tăng chữ số hàng chục lên 1.
  • Làm tròn đến hàng trăm: Xem chữ số hàng chục. Nếu chữ số này nhỏ hơn 5, giữ nguyên chữ số hàng trăm. Nếu chữ số này lớn hơn hoặc bằng 5, tăng chữ số hàng trăm lên 1.

Ví dụ:

  • Làm tròn 3,14 đến hàng đơn vị: 3
  • Làm tròn 7,89 đến hàng đơn vị: 8
  • Làm tròn 123,45 đến hàng chục: 120
  • Làm tròn 456,78 đến hàng chục: 460

2. Ước lượng số

Ước lượng số là việc tìm một giá trị gần đúng cho một số, dựa trên các thông tin có sẵn. Ước lượng số thường được sử dụng khi chúng ta không cần một kết quả chính xác tuyệt đối, mà chỉ cần một kết quả gần đúng để đưa ra quyết định.

Các phương pháp ước lượng số:

  • Làm tròn các số trước khi thực hiện phép tính: Ví dụ, để ước lượng kết quả của phép tính 234 x 567, chúng ta có thể làm tròn 234 thành 230 và 567 thành 570, sau đó thực hiện phép tính 230 x 570 = 131100.
  • Sử dụng các số gần đúng: Ví dụ, nếu chúng ta muốn ước lượng số lượng học sinh trong một trường, chúng ta có thể sử dụng số lượng học sinh trung bình của các lớp.

Ví dụ:

Ước lượng số lượng táo trong một giỏ, biết rằng mỗi quả táo nặng khoảng 100g và tổng trọng lượng của giỏ táo là 2kg.

Giải:

  1. Đổi 2kg thành 2000g.
  2. Ước lượng số lượng táo bằng cách chia tổng trọng lượng của giỏ táo cho trọng lượng của mỗi quả táo: 2000g / 100g = 20 quả.

3. Ứng dụng của làm tròn và ước lượng trong cuộc sống

Làm tròn và ước lượng có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Dưới đây là một số ví dụ:

  • Mua sắm: Ước lượng tổng số tiền cần trả khi mua hàng.
  • Nấu ăn: Ước lượng lượng nguyên liệu cần sử dụng.
  • Du lịch: Ước lượng thời gian di chuyển.
  • Xây dựng: Ước lượng chi phí xây dựng.

4. Bài tập vận dụng

Bài 1: Làm tròn các số sau đến hàng đơn vị:

  • 12,34
  • 5,67
  • 9,12

Bài 2: Ước lượng kết quả của các phép tính sau:

  • 345 x 678
  • 987 - 456

Hy vọng bài học này đã giúp các em hiểu rõ hơn về Lý thuyết Làm tròn và Ước lượng Toán 6 KNTT với cuộc sống. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6