1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Phép nhân số nguyên Toán 6 KNTT với cuộc sống

Lý thuyết Phép nhân số nguyên Toán 6 KNTT với cuộc sống

Lý thuyết Phép nhân số nguyên Toán 6 KNTT với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh đến với bài học về Lý thuyết Phép nhân số nguyên Toán 6 KNTT với cuộc sống tại montoan.com.vn. Bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ về quy tắc nhân hai số nguyên, cách áp dụng vào giải bài tập và liên hệ với thực tế cuộc sống.

Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá những kiến thức cơ bản, các ví dụ minh họa và bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức này nhé!

Lý thuyết Phép nhân số nguyên Toán 6 KNTT với cuộc sống ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

1. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu

Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân phần số tự nhiên của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được.

Ví dụ:

\(5.( - 5) = - 25\)

\(\begin{array}{l}\left( { - 5} \right).9 = - \left( {5.9} \right) = - 45\\3.\left( { - 3} \right) = - \left( {3.3} \right) = - 9\\\left( { - 6} \right).0 = 0\end{array}\)

Chú ý:

+) \(a.0 = 0\)

+) Cách nhận biết dấu của tích:

\(\left( + \right).\left( + \right)\) \( \to \left( + \right)\)

\(\left( - \right).\left( - \right) \to \left( + \right)\)

\(\left( + \right).\left( - \right) \to \left( - \right)\)

\(\left( - \right).\left( + \right) \to \left( - \right)\)

+) \(a.b = 0\) thì \(a = 0\) hoặc \(b = 0\)

+) Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi.

+) \(\left( { - a} \right).a = a.\left( { - a} \right) = - {a^2}\)

2.Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu

Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân phần số tự nhiên của chúng rồi đặt dấu “+” trước kết quả của chúng.

Ví dụ: \(( - 5).\left( { - 6} \right) = 5.6 = 30\)

+ Nhân hai số nguyên dương nghĩa là nhân hai số tự nhiên khác \(0.\)

+ Nhân hai số nguyên âm ta nhân phần số tự nhiên của chúng.

Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương

Chú ý:

+) \(a.0 = 0.a = 0\)

+) \(a.b = 0\) thì \(a = 0\) hoặc \(b = 0.\)

3.Tính chất của phép nhân

Giao hoán: \(a.b = b.a\)

Kết hợp: \(\left( {a.b} \right).c = a.\left( {b.c} \right)\)

Nhân với số \(1:\) \(a.1 = 1.a = a\)

Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.\left( {b + c} \right) = ab + ac\)

Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ: \(a\left( {b - c} \right) = ab - ac\)

Ví dụ:

Thực hiện phép tính:

a) \(\left( { - 12} \right).3.\left( { - 5} \right)\)

\(\begin{array}{l}\left( { - 12} \right).3.\left( { - 5} \right) = \left( { - 12} \right).\left( { - 5} \right).3\\ = \left[ {\left( { - 12} \right).\left( { - 5} \right)} \right].3 = \left( {12.5} \right).3\\ = 60.3 = 180\end{array}\)

b) \(\left( { - 3} \right).\left( {100 - 2} \right)\)

\(\begin{array}{l}\left( { - 3} \right).\left( {100 - 2} \right) = \left[ {\left( { - 3} \right).100} \right] - \left[ {\left( { - 3} \right).2} \right]\\ = \left( { - 3} \right).100 - \left[ { - \left( {3.2} \right)} \right]\\ = - \left( {3.100} \right) - \left( { - 6} \right)\\ = - 300 + 6 = - \left( {300 - 6} \right) = - 294\end{array}\)

Chú ý:

+ Nhờ tính chất kết hợp ta có tích của ba, bốn, năm… số nguyên.

+ Khi thực hiện phép nhân nhiều số nguyên, ta có thể dựa vào các tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí giữa các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số thích hợp.

+ Tích của \(n\) số nguyên \(a\) là lũy thừa bậc \(n\) của số nguyên \(a.\)

Lý thuyết Phép nhân số nguyên Toán 6 KNTT với cuộc sống 1

Bạn đang tiếp cận nội dung Lý thuyết Phép nhân số nguyên Toán 6 KNTT với cuộc sống thuộc chuyên mục toán lớp 6 trên nền tảng toán. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Phép nhân số nguyên Toán 6 KNTT với cuộc sống

Phép nhân số nguyên là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng trong chương trình Toán 6. Hiểu rõ lý thuyết và vận dụng thành thạo phép nhân số nguyên sẽ giúp các em giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em một cái nhìn tổng quan về lý thuyết phép nhân số nguyên, bao gồm quy tắc, tính chất và các ví dụ minh họa.

1. Số nguyên là gì?

Trước khi đi vào lý thuyết phép nhân số nguyên, chúng ta cần ôn lại khái niệm về số nguyên. Số nguyên bao gồm:

  • Số nguyên dương: Là các số lớn hơn 0 (ví dụ: 1, 2, 3, ...).
  • Số nguyên âm: Là các số nhỏ hơn 0 (ví dụ: -1, -2, -3, ...).
  • Số 0: Không phải là số nguyên dương cũng không phải là số nguyên âm.

2. Quy tắc nhân hai số nguyên

Quy tắc nhân hai số nguyên được chia thành các trường hợp sau:

  • Hai số nguyên cùng dấu: Tích của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương. Ví dụ: (+2) * (+3) = +6; (-2) * (-3) = +6.
  • Hai số nguyên khác dấu: Tích của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm. Ví dụ: (+2) * (-3) = -6; (-2) * (+3) = -6.
  • Một số nguyên nhân với 0: Tích của bất kỳ số nguyên nào với 0 đều bằng 0. Ví dụ: (+2) * 0 = 0; (-3) * 0 = 0.

3. Tính chất của phép nhân số nguyên

Phép nhân số nguyên có các tính chất sau:

  • Tính giao hoán: a * b = b * a
  • Tính kết hợp: (a * b) * c = a * (b * c)
  • Tính phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a * (b + c) = a * b + a * c

4. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tính (-5) * (+4)

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, ta có: (-5) * (+4) = -20

Ví dụ 2: Tính (+7) * (-2)

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, ta có: (+7) * (-2) = -14

Ví dụ 3: Tính (-3) * (-6)

Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, ta có: (-3) * (-6) = +18

5. Liên hệ với cuộc sống

Phép nhân số nguyên không chỉ là một khái niệm trừu tượng trong toán học mà còn được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:

  • Tính tiền: Nếu bạn mua 3 chiếc bánh với giá 5 nghìn đồng một chiếc, tổng số tiền bạn phải trả là 3 * 5 = 15 nghìn đồng.
  • Tính thời gian: Nếu bạn đi xe đạp với vận tốc 10 km/giờ trong 2 giờ, quãng đường bạn đi được là 10 * 2 = 20 km.
  • Tính lỗ lãi: Nếu bạn mua một món hàng với giá 100 nghìn đồng và bán lại với giá 120 nghìn đồng, bạn lãi 120 - 100 = 20 nghìn đồng.

6. Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức về phép nhân số nguyên, các em hãy làm các bài tập sau:

  1. Tính: (+8) * (+3)
  2. Tính: (-4) * (+5)
  3. Tính: (-2) * (-7)
  4. Tính: (+9) * 0

Hy vọng bài viết này đã giúp các em hiểu rõ hơn về Lý thuyết Phép nhân số nguyên Toán 6 KNTT với cuộc sống. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6