1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 KNTT với cuộc sống

Lý thuyết Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 KNTT với cuộc sống

Lý thuyết Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 KNTT với cuộc sống

Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Đoạn thẳng và Độ dài đoạn thẳng trong chương trình Toán 6 KNTT. Bài học này sẽ giúp bạn hiểu rõ khái niệm đoạn thẳng, cách đo độ dài đoạn thẳng và ứng dụng của chúng trong thực tế.

Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá những kiến thức cơ bản, thông qua các ví dụ minh họa sinh động và bài tập thực hành thú vị.

Lý thuyết Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 KNTT với cuộc sống ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

1. Hai đoạn thẳng bằng nhau

Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A, B và tất cả các điểm nằm giữa giữa A và B.

Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA.

Hai điểm A, B gọi là hai đầu mút (hoặc hai mút) của đoạn thẳng AB.

2. Độ dài đoạn thẳng

- Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.

- Độ dài đoạn thẳng AB là khoảng cách giữa hai điểm A và B.

- Nếu hai điểm trùng nhau thì khoảng cách giữa chúng bằng O.

Ví dụ: Đoạn thẳng CD dài 4 cm

Lý thuyết Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 KNTT với cuộc sống 1

*So sánh hai đoạn thẳng

Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.

+ Ta có thể dùng mệnh đề: “Nếu \(AM + MB \ne AB\) thì điểm \(M\) không nằm giữa \(A\) và \(B.\)”

+ Nếu điểm \(M\) nằm giữa \(A\) và \(B;\) điểm \(N\) nằm giữa \(M\) và \(B\) thì \(AM + MN + NB = AB.\)

Lý thuyết Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 KNTT với cuộc sống 2

I. Trung điểm của đoạn thẳng

Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm giữa và cách đều hai đầu đoạn thẳng. Trung điểm của đoạn thẳng còn gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng.

Tóm tắt:

\(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\)$ \Leftrightarrow $${\rm{IA = IB}}$ và \(I\) nằm giữa hai điểm \(A;B.\)

hoặc \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\)$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}AI + IB = AB\\{\rm{IA = IB}}\end{array} \right.$

hoặc \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) $ \Leftrightarrow {\rm{AI = BI = }}\dfrac{1}{2}AB$

Lý thuyết Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 KNTT với cuộc sống 3

II. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng

Giả sử ta cần vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm.

Cách 1:

- Đặt mép thước trung với đoạn thẳng AB sao cho vạch 0 trùng với điểm A, khi đó điểm B trùng với vạch chỉ số 5 trên thước.

Lý thuyết Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 KNTT với cuộc sống 4

- Ta lấy điểm M trùng với vạch chỉ số 2,5 cm trên thước, Khi đó ta có M là trung điểm của đoạn thẳng AB.

Cách 2:

Vẽ đoạn thẳng AB trên giấy can. Gấp giấy sao cho điểm B trùng với điểm A. Giao của nếp gấp và đoạn thẳng AB chính là trung điểm M cần xác định

I. Trung điểm của đoạn thẳng

Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm giữa và cách đều hai đầu đoạn thẳng. Trung điểm của đoạn thẳng còn gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng.

Tóm tắt:

\(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\)$ \Leftrightarrow $${\rm{IA = IB}}$ và \(I\) nằm giữa hai điểm \(A;B.\)

hoặc \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\)$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}AI + IB = AB\\{\rm{IA = IB}}\end{array} \right.$

hoặc \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) $ \Leftrightarrow {\rm{AI = BI = }}\dfrac{1}{2}AB$

Lý thuyết Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 KNTT với cuộc sống 5

II. Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng

Giả sử ta cần vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm.

Cách 1:

- Đặt mép thước trung với đoạn thẳng AB sao cho vạch 0 trùng với điểm A, khi đó điểm B trùng với vạch chỉ số 5 trên thước.

Lý thuyết Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 KNTT với cuộc sống 6

- Ta lấy điểm M trùng với vạch chỉ số 2,5 cm trên thước, Khi đó ta có M là trung điểm của đoạn thẳng AB.

Cách 2:

Vẽ đoạn thẳng AB trên giấy can. Gấp giấy sao cho điểm B trùng với điểm A. Giao của nếp gấp và đoạn thẳng AB chính là trung điểm M cần xác định

Bạn đang tiếp cận nội dung Lý thuyết Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 KNTT với cuộc sống thuộc chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 KNTT với cuộc sống

Trong chương trình Toán 6 KNTT, kiến thức về đoạn thẳng là nền tảng quan trọng để xây dựng các khái niệm hình học phức tạp hơn. Hiểu rõ lý thuyết và cách tính độ dài đoạn thẳng không chỉ giúp bạn giải quyết các bài tập trong sách giáo khoa mà còn ứng dụng vào thực tế cuộc sống.

1. Khái niệm Đoạn thẳng

Đoạn thẳng là hình gồm hai điểm và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm đó. Hai điểm đó gọi là mút của đoạn thẳng.

Ví dụ: Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A và B, và tất cả các điểm nằm trên đường thẳng đi qua A và B, giữa A và B.

2. Độ dài Đoạn thẳng

Độ dài đoạn thẳng là khoảng cách giữa hai mút của đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng thường được ký hiệu là |AB| hoặc AB.

Đơn vị đo độ dài đoạn thẳng thường dùng là mét (m), centimet (cm), milimet (mm).

3. Cách đo Độ dài Đoạn thẳng

Để đo độ dài đoạn thẳng, ta sử dụng thước đo. Đặt thước đo sao cho một đầu của thước trùng với một mút của đoạn thẳng, sau đó đọc số đo ở mút còn lại.

Ví dụ: Để đo đoạn thẳng CD, ta đặt thước đo sao cho điểm C trùng với vạch số 0 của thước, sau đó đọc số đo ở điểm D. Số đo đó chính là độ dài đoạn thẳng CD.

4. Trung điểm của Đoạn thẳng

Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm giữa hai mút của đoạn thẳng và cách đều hai mút đó.

Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB, thì AM = MB và AM + MB = AB.

Để tìm trung điểm của đoạn thẳng, ta có thể sử dụng công thức: AM = MB = AB / 2.

5. Ứng dụng của Đoạn thẳng trong cuộc sống

  • Xây dựng: Đoạn thẳng được sử dụng để xác định kích thước, khoảng cách trong xây dựng nhà cửa, cầu đường.
  • Bản đồ: Đoạn thẳng được sử dụng để biểu diễn đường đi, khoảng cách trên bản đồ.
  • Thiết kế: Đoạn thẳng được sử dụng để tạo ra các hình dạng, hoa văn trong thiết kế.
  • Đo đạc: Đoạn thẳng được sử dụng để đo đạc chiều dài, chiều rộng của các vật thể.

6. Bài tập Vận dụng

  1. Cho đoạn thẳng MN có độ dài là 8cm. Gọi P là trung điểm của đoạn thẳng MN. Tính độ dài đoạn thẳng MP.
  2. Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài là 5cm. Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng AB. Xác định vị trí của điểm I trên đoạn thẳng AB.
  3. Một người đi bộ từ A đến B với vận tốc 4km/h trong 2 giờ. Tính độ dài đoạn thẳng AB.

7. Mở rộng kiến thức

Ngoài lý thuyết cơ bản về đoạn thẳng, bạn có thể tìm hiểu thêm về các khái niệm liên quan như tia, đường thẳng, góc. Những kiến thức này sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về hình học và ứng dụng chúng vào giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

Hy vọng bài học này đã giúp bạn nắm vững kiến thức về Lý thuyết Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 KNTT. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6