1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Phép nhân và phép chia phân số Toán 6 KNTT với cuộc sống

Lý thuyết Phép nhân và phép chia phân số Toán 6 KNTT với cuộc sống

Lý thuyết Phép nhân và phép chia phân số Toán 6 KNTT với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh đến với bài học về lý thuyết phép nhân và phép chia phân số trong chương trình Toán 6 KNTT. Bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ các quy tắc, tính chất và ứng dụng của hai phép toán quan trọng này trong cuộc sống hàng ngày.

Montoan.com.vn cung cấp kiến thức toán học trực tuyến chất lượng cao, giúp các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Lý thuyết Phép nhân và phép chia phân số Toán 6 KNTT với cuộc sống ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu

I. Nhân hai phân số

+ Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu với nhau.

$\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{{a.c}}{{b.d}}$

+ Muốn nhân một số nguyên với một phân số (hoặc một phân số với một số nguyên), ta nhân số nguyên với tử của phân số và giữ nguyên mẫu: $a.\dfrac{b}{c} = \dfrac{{a.b}}{c}.$

Ví dụ:

a) $\dfrac{{ - 1}}{4}.\dfrac{1}{5} = \dfrac{{\left( { - 1} \right).1}}{{4.5}} = \dfrac{{ - 1}}{{20}}$

b) $2.\dfrac{4}{5} = \dfrac{{2.4}}{5} = \dfrac{8}{5}$.

II. Một số tính chất của phép nhân phân số

+ Tính chất giao hoán: $\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} = \dfrac{c}{d}.\dfrac{a}{b}$

+ Tính chất kết hợp: $\left( {\dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d}} \right).\dfrac{p}{q} = \dfrac{a}{b}.\left( {\dfrac{c}{d}.\dfrac{p}{q}} \right)$

+ Nhân với số $1$$\dfrac{a}{b}.1 = 1.\dfrac{a}{b} = \dfrac{a}{b}$, nhân với số $0$$\dfrac{a}{b}.0 = 0$

+ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

$\dfrac{a}{b}.\left( {\dfrac{c}{d} + \dfrac{p}{q}} \right) = \dfrac{a}{b}.\dfrac{c}{d} + \dfrac{a}{b}.\dfrac{p}{q}$

Ví dụ:

a)$\dfrac{{ - 3}}{{29}}.\dfrac{9}{{14}}.\dfrac{{ - 29}}{3} = \dfrac{{ - 3}}{{29}}.\dfrac{{ - 29}}{3}.\dfrac{9}{{14}} = \left( {\dfrac{{ - 3}}{{29}}.\dfrac{{ - 29}}{3}} \right).\dfrac{9}{{14}} = 1.\dfrac{9}{{14}} = \dfrac{9}{{14}}$

b)

$\begin{array}{l}\dfrac{7}{{23}}.\dfrac{{24}}{{11}} + \dfrac{7}{{23}}.\dfrac{{ - 2}}{{11}} = \dfrac{7}{{23}}.\left( {\dfrac{{24}}{{11}} + \dfrac{{ - 2}}{{11}}} \right)\\ = \dfrac{7}{{23}}.2 = \dfrac{{14}}{{23}}\end{array}.$

III. Chia phân số

a) Số nghịch đảo

Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng $1$.

Ví dụ: Số nghịch đảo của $\dfrac{5}{6}$ là $\dfrac{6}{5}$; số nghịch đảo của $ - 5$ là $ - \dfrac{1}{5}$.

b) Qui tắc chia hai phân số

Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.

$\dfrac{a}{b}:\dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{d}{c} = \dfrac{{a.d}}{{b.c}}$

$a:\dfrac{c}{d} = a.\dfrac{d}{c} = \dfrac{{a.d}}{c}\left( {c \ne 0} \right)$

Ví dụ:$\dfrac{{ - 1}}{6}:\dfrac{3}{{13}} = \dfrac{{ - 1}}{6}.\dfrac{{13}}{3} = \dfrac{{\left( { - 1} \right).13}}{{6.3}} = \dfrac{{ - 13}}{{18}}$.

CÁC DẠNG TOÁN VỀ PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ

I. Tìm số nghịch đảo của một số cho trước

+ Viết số cho trước dưới dạng $\dfrac{a}{b}\left( {a;b \in Z;a;b \ne 0} \right)$

+ Số nghịch đảo của $\dfrac{a}{b}$ là $\dfrac{b}{a}$

+ Số $0$ không có số nghịch đảo

+ Số nghịch đảo của số nguyên $a{\kern 1pt} \left( {a \ne 0} \right)$ là $\dfrac{1}{a}.$

II. Thực hiện phép nhân, chia phân số

Áp dụng qui tắc chia hai phân số:

Muốn chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số, ta nhân số bị chia với số nghịch đảo của số chia.

$\dfrac{a}{b}:\dfrac{c}{d} = \dfrac{a}{b}.\dfrac{d}{c} = \dfrac{{a.d}}{{b.c}}$ ; $a:\dfrac{c}{d} = a.\dfrac{d}{c} = \dfrac{{a.d}}{c}\left( {c \ne 0} \right)$

III. Tìm số chưa biết trong một tích, một thương

+ Muốn tìm một trong hai thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết+ Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương+ Muốn tìm số bị chia, ta lấy số chia nhân với thương.

IV. Tính giá trị biểu thức. So sánh giá trị hai biểu thức

- Ta sử dụng các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia đã học và chú ý đến thứ tự thực hiện phép tính.+ Đối với biểu thức không chứa ngoặc ta thực hiện theo thứ tự:

Lũy thừa$ \to $ nhân, chia $ \to $ cộng, trừ

+ Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện theo thứ tự: $\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}$.

- Để so sánh giá trị hai biểu thức ta thực hiện tính giá trị biểu thức rồi so sánh kết quả.

Lý thuyết Phép nhân và phép chia phân số Toán 6 KNTT với cuộc sống 1

Bạn đang tiếp cận nội dung Lý thuyết Phép nhân và phép chia phân số Toán 6 KNTT với cuộc sống thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Phép nhân và phép chia phân số Toán 6 KNTT với cuộc sống

Phép nhân và phép chia phân số là những kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán 6, đặc biệt là chương trình KNTT (Kết nối tri thức với cuộc sống). Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng thực hành hai phép toán này sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác, đồng thời ứng dụng vào các tình huống thực tế.

I. Phép nhân phân số

1. Định nghĩa: Phép nhân hai phân số là phép toán tìm tích của hai phân số. Tích của hai phân số bằng tích của tử số và mẫu số của hai phân số đó.

Công thức:a/b * c/d = (a * c) / (b * d)

Ví dụ: 2/3 * 4/5 = (2 * 4) / (3 * 5) = 8/15

2. Tính chất:

  • Giao hoán: a/b * c/d = c/d * a/b
  • Kết hợp: (a/b * c/d) * e/f = a/b * (c/d * e/f)
  • Phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a/b * (c/d + e/f) = a/b * c/d + a/b * e/f

3. Phép nhân phân số với số nguyên: Để nhân một phân số với một số nguyên, ta viết số nguyên đó dưới dạng phân số có mẫu bằng 1, sau đó thực hiện phép nhân như thông thường.

Ví dụ: 3 * 2/5 = 3/1 * 2/5 = 6/5

II. Phép chia phân số

1. Định nghĩa: Phép chia hai phân số là phép toán tìm thương của hai phân số. Thương của hai phân số bằng tích của phân số bị chia và nghịch đảo của phân số chia.

Công thức:a/b : c/d = a/b * d/c = (a * d) / (b * c)

Ví dụ: 2/3 : 4/5 = 2/3 * 5/4 = 10/12 = 5/6

2. Phép chia phân số với số nguyên: Để chia một phân số cho một số nguyên, ta viết số nguyên đó dưới dạng phân số có mẫu bằng 1, sau đó thực hiện phép chia như thông thường.

Ví dụ: 2/5 : 3 = 2/5 : 3/1 = 2/5 * 1/3 = 2/15

III. Ứng dụng của phép nhân và phép chia phân số trong cuộc sống

Phép nhân và phép chia phân số được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ:

  • Tính diện tích: Khi tính diện tích của một hình chữ nhật có chiều dài là phân số và chiều rộng là phân số, ta sử dụng phép nhân để tìm diện tích.
  • Chia khẩu phần ăn: Khi chia một lượng thức ăn (ví dụ: một chiếc bánh) cho nhiều người, ta sử dụng phép chia phân số để tính khẩu phần ăn của mỗi người.
  • Tính tỷ lệ: Khi tính tỷ lệ của một bộ phận so với toàn thể, ta sử dụng phép chia phân số.

IV. Bài tập vận dụng

  1. Tính: 1/2 * 3/4
  2. Tính: 5/6 : 2/3
  3. Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 2/5 mét và chiều rộng 1/3 mét. Tính diện tích khu vườn đó.
  4. Một chiếc bánh được chia thành 8 phần bằng nhau. An ăn 3 phần, Bình ăn 2 phần. Hỏi An và Bình đã ăn bao nhiêu phần bánh?

Hy vọng bài học này đã giúp các em hiểu rõ hơn về lý thuyết phép nhân và phép chia phân số Toán 6 KNTT. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6