1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.45 trang 27 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.45 trang 27 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.45 trang 27 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6.45 trang 27 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán về phân số, số thập phân và các phép tính liên quan.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

Tính một cách hợp lí.

Câu a

    \(A = \dfrac{{ - 3}}{{14}} + \dfrac{2}{{13}} + \dfrac{{ - 25}}{{14}} + \dfrac{{ - 15}}{{13}}\)

    Phương pháp giải:

    Nhóm các phân số có cùng mẫu.

    Cộng các phân số cùng mẫu: Cộng tử với nhau và giữ nguyên mẫu.

    Cộng các phân số khác mẫu: Quy đồng các phân số rồi cộng các phân số cùng mẫu mới.

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}A = \dfrac{{ - 3}}{{14}} + \dfrac{2}{{13}} + \dfrac{{ - 25}}{{14}} + \dfrac{{ - 15}}{{13}}\\A = \left( {\dfrac{{ - 3}}{{14}} + \dfrac{{ - 25}}{{14}}} \right) + \left( {\dfrac{2}{{13}} + \dfrac{{ - 15}}{{13}}} \right)\\A = \dfrac{{ - 3 + \left( { - 25} \right)}}{{14}} + \dfrac{{2 + \left( { - 15} \right)}}{{13}}\\A = \dfrac{{ - 28}}{{14}} + \dfrac{{ - 13}}{{13}}\\A = - 2 + (-1)\\A = - 3\end{array}\)

    Câu b

      \(B = \dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}} + \dfrac{5}{3}.\dfrac{{21}}{{25}} - \dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}}\)

      Phương pháp giải:

      Nhóm \(\dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}} - \dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}}\) rồi tính.

      Lời giải chi tiết:

      Cách 1:

      \(\begin{array}{l}B = \dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}} + \dfrac{5}{3}.\dfrac{{21}}{{25}} - \dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}}\\B = \left( {\dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}} - \dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}}} \right) + \dfrac{5}{3}.\dfrac{{21}}{{25}}\\B = 0 + \dfrac{5}{3}.\dfrac{{21}}{{25}}\\B = \dfrac{{5.21}}{{3.25}}\\B = \dfrac{7}{5}\end{array}\)

      Cách 2:

      \(B = \dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}} + \dfrac{5}{3}.\dfrac{{21}}{{25}} - \dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}}\\B = \dfrac{5}{3}.({\dfrac{7}{{25}} -\dfrac{7}{{25}} + \dfrac{{21}}{{25}}})\\B = \dfrac{5}{3}.\dfrac{{21}}{{25}}\\B = \dfrac{{5.21}}{{3.25}}\\B = \dfrac{7}{5}\)

      Video hướng dẫn giải

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Câu a
      • Câu b

      Tính một cách hợp lí.

      \(A = \dfrac{{ - 3}}{{14}} + \dfrac{2}{{13}} + \dfrac{{ - 25}}{{14}} + \dfrac{{ - 15}}{{13}}\)

      Phương pháp giải:

      Nhóm các phân số có cùng mẫu.

      Cộng các phân số cùng mẫu: Cộng tử với nhau và giữ nguyên mẫu.

      Cộng các phân số khác mẫu: Quy đồng các phân số rồi cộng các phân số cùng mẫu mới.

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}A = \dfrac{{ - 3}}{{14}} + \dfrac{2}{{13}} + \dfrac{{ - 25}}{{14}} + \dfrac{{ - 15}}{{13}}\\A = \left( {\dfrac{{ - 3}}{{14}} + \dfrac{{ - 25}}{{14}}} \right) + \left( {\dfrac{2}{{13}} + \dfrac{{ - 15}}{{13}}} \right)\\A = \dfrac{{ - 3 + \left( { - 25} \right)}}{{14}} + \dfrac{{2 + \left( { - 15} \right)}}{{13}}\\A = \dfrac{{ - 28}}{{14}} + \dfrac{{ - 13}}{{13}}\\A = - 2 + (-1)\\A = - 3\end{array}\)

      \(B = \dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}} + \dfrac{5}{3}.\dfrac{{21}}{{25}} - \dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}}\)

      Phương pháp giải:

      Nhóm \(\dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}} - \dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}}\) rồi tính.

      Lời giải chi tiết:

      Cách 1:

      \(\begin{array}{l}B = \dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}} + \dfrac{5}{3}.\dfrac{{21}}{{25}} - \dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}}\\B = \left( {\dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}} - \dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}}} \right) + \dfrac{5}{3}.\dfrac{{21}}{{25}}\\B = 0 + \dfrac{5}{3}.\dfrac{{21}}{{25}}\\B = \dfrac{{5.21}}{{3.25}}\\B = \dfrac{7}{5}\end{array}\)

      Cách 2:

      \(B = \dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}} + \dfrac{5}{3}.\dfrac{{21}}{{25}} - \dfrac{5}{3}.\dfrac{7}{{25}}\\B = \dfrac{5}{3}.({\dfrac{7}{{25}} -\dfrac{7}{{25}} + \dfrac{{21}}{{25}}})\\B = \dfrac{5}{3}.\dfrac{{21}}{{25}}\\B = \dfrac{{5.21}}{{3.25}}\\B = \dfrac{7}{5}\)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 6.45 trang 27 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải bài 6.45 trang 27 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

      Bài 6.45 trang 27 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với phân số và số thập phân. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia phân số và số thập phân.

      1. Tóm tắt lý thuyết cần thiết

      • Phép cộng và trừ phân số: Để cộng hoặc trừ hai phân số, chúng ta cần quy đồng mẫu số của hai phân số đó. Sau khi quy đồng, ta cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số chung.
      • Phép nhân phân số: Để nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
      • Phép chia phân số: Để chia hai phân số, ta nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia.
      • Phép cộng và trừ số thập phân: Để cộng hoặc trừ hai số thập phân, ta đặt các số thập phân sao cho các hàng thẳng hàng, sau đó cộng hoặc trừ như cộng hoặc trừ các số tự nhiên.
      • Phép nhân và chia số thập phân: Khi nhân hoặc chia số thập phân, ta thực hiện như nhân hoặc chia các số tự nhiên, sau đó xác định vị trí dấu phẩy.

      2. Giải chi tiết bài 6.45 trang 27 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

      Bài 6.45 thường bao gồm nhiều câu nhỏ, mỗi câu yêu cầu thực hiện một phép tính cụ thể. Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng câu:

      Câu a:

      Ví dụ: Tính \frac{1}{2} + \frac{1}{3}\

      1. Quy đồng mẫu số: Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6.
      2. \frac{1}{2} = \frac{3}{6}\\frac{1}{3} = \frac{2}{6}\
      3. Cộng hai phân số: \frac{3}{6} + \frac{2}{6} = \frac{5}{6}\
      Câu b:

      Ví dụ: Tính 2,5 x 3,2

      1. Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên: 25 x 32 = 800
      2. Xác định vị trí dấu phẩy: Có 1 chữ số sau dấu phẩy ở mỗi số thập phân, vậy kết quả có 2 chữ số sau dấu phẩy.
      3. Kết quả: 2,5 x 3,2 = 8,00 = 8

      3. Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về phân số và số thập phân, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống hoặc các bài tập luyện tập khác.

      4. Lưu ý khi giải bài tập

      • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
      • Quy đồng mẫu số trước khi cộng hoặc trừ phân số.
      • Chú ý vị trí dấu phẩy khi nhân hoặc chia số thập phân.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

      5. Kết luận

      Bài 6.45 trang 27 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán về phân số và số thập phân. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài tập một cách chính xác và hiệu quả.

      Montoan.com.vn luôn sẵn sàng hỗ trợ các em trong quá trình học tập. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6