1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.26 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.26 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.26 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6.26 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài học này giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán về phân số, so sánh phân số và ứng dụng vào các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phương pháp giải toán hiệu quả.

Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy

Đề bài

Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy \(\dfrac{1}{3}\) thời gian là dành cho việc học ở trường ; \(\dfrac{1}{{24}}\) thời gian là dành cho hoạt động ngoại khóa; \(\dfrac{7}{{16}}\) thời gian dành cho hoạt động ăn, ngủ. Còn lại là thời gian cho các công việc cá nhân khác. Hỏi:

a) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khóa?

b) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác?

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.26 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) Tính tổng thời gian ở trường và hoạt động ngoại khóa.

b)

- Tính tổng thời gian đã dùng = thời gian ở trường + hoạt động ngoại khóa+ăn, ngủ.

- Thời gian còn lại = 1- tổng thời gian đã dùng 

Lời giải chi tiết

a)

Thời gian ở trường và hoạt động ngoại khóa chiếm:

\(\dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{{24}} = \dfrac{9}{24} = \dfrac{3}{8}\) ( thời gian trong ngày)

b)

Thời gian Mai dành cho các hoạt động cá nhân khác chiếm:

\(1 - \dfrac{{3}}{{8}} - \dfrac{{7}}{{16}} = \dfrac{3}{{16}}\) ( thời gian trong ngày)

Bạn đang tiếp cận nội dung Giải bài 6.26 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6.26 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.26 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phân số, so sánh phân số để giải quyết các bài toán thực tế. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bước để các em có thể tự tin giải bài tập này.

Nội dung bài tập 6.26 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức

Bài tập 6.26 bao gồm các câu hỏi liên quan đến việc so sánh phân số, tìm phân số lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng một phân số cho trước. Các bài toán thường được trình bày dưới dạng so sánh hai phân số hoặc sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.

Phương pháp giải bài tập 6.26 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức

Để giải bài tập 6.26 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Khái niệm phân số: Phân số là biểu thức của một phần của một đơn vị.
  • So sánh phân số: Có nhiều cách để so sánh phân số, bao gồm:
    • Quy đồng mẫu số: Đưa các phân số về cùng mẫu số, sau đó so sánh tử số.
    • Quy đồng tử số: Đưa các phân số về cùng tử số, sau đó so sánh mẫu số.
    • So sánh với 1: Nếu phân số lớn hơn 1 thì lớn hơn, nếu phân số nhỏ hơn 1 thì nhỏ hơn.

Ví dụ minh họa:

So sánh hai phân số 2/3 và 3/4.

  1. Quy đồng mẫu số: Mẫu số chung nhỏ nhất của 3 và 4 là 12.
  2. Quy đồng tử số: 2/3 = 8/12 và 3/4 = 9/12.
  3. So sánh tử số: Vì 8 < 9 nên 8/12 < 9/12, suy ra 2/3 < 3/4.

Lời giải chi tiết bài tập 6.26 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bài tập 6.26. Ví dụ:)

Câu a: So sánh 1/2 và 2/3. Giải: Quy đồng mẫu số: 1/2 = 3/6 và 2/3 = 4/6. Vì 3 < 4 nên 1/2 < 2/3.

Câu b: Sắp xếp các phân số 1/3, 2/5, 3/7 theo thứ tự tăng dần. Giải: Quy đồng mẫu số: 1/3 = 35/105, 2/5 = 42/105, 3/7 = 45/105. Vì 35 < 42 < 45 nên 1/3 < 2/5 < 3/7.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về phân số và so sánh phân số, các em có thể làm thêm các bài tập sau:

  • So sánh các phân số: 5/6 và 7/8.
  • Sắp xếp các phân số: 1/4, 2/3, 5/6 theo thứ tự giảm dần.
  • Tìm phân số lớn nhất trong các phân số: 1/2, 3/4, 5/8.

Kết luận

Bài 6.26 trang 18 SGK Toán 6 Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về phân số và so sánh phân số. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6