1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 28,29,30 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 28,29,30 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Giải mục 1 trang 28,29,30 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 28, 29, 30 sách giáo khoa Toán 12 tập 2 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và cập nhật nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Tính diện tích hình phẳng

HĐ1

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 28 SGK Toán 12 Cánh diều

    Cho hàm số \(y = f(x) = {x^3} - 2{x^2} - x + 2\) có đồ thị minh họa ở Hình 11.

    Giải mục 1 trang 28,29,30 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều 0 1

    a) Quan sát Hình 11, hãy cho biết các hình phẳng \({H_1},{H_2},{H_3}\) lần lượt được giới hạn bởi các đường thẳng và đồ thị hàm số nào

    b) Tính diện tích \({S_{{H_1}}},{S_{{H_2}}},{S_{{H_3}}}\) của các hình phẳng đó

    c) Gọi H là tập hợp của các hình phẳng \({H_1},{H_2},{H_3}\). Hình phẳng H được gọi là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x), trục hoành và các đường thẳng x = 0, x = 3. Chứng tỏ rằng diện tích \({S_H}\) của hình phẳng H bằng \({S_H} = {S_{{H_1}}} + {S_{{H_2}}} + {S_{{H_3}}} = \int\limits_0^3 {\left| {f(x)} \right|dx} \)

    Phương pháp giải:

    a) Quan sát hình vẽ

    b) Sử dụng công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của các hàm số y = f(x), trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b là: \(S = \int\limits_a^b {\left| {f(x)} \right|dx} \)

    c) Sử dụng tính chất của tích phân \(\int\limits_a^b {f(x)} dx = \int\limits_a^c {f(x)} dx + \int\limits_c^b {f(x)} dx\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Hình \({H_1}\) được giới hạn bởi các đường thẳng x = 0, x = 1 và đồ thị hàm số y = f(x)

    Hình \({H_2}\) được giới hạn bởi các đường thẳng x = 1, x = 2 và đồ thị hàm số y = f(x)

    Hình \({H_3}\) được giới hạn bởi các đường thẳng x = 2, x = 3 và đồ thị hàm số y = f(x)

    b) \({S_{{H_1}}} = \int\limits_0^1 {f(x)dx} = \int\limits_0^1 {\left( {{x^3} - 2{x^2} - x + 2} \right)dx} = \left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} - \frac{2}{3}{x^3} - \frac{{{x^2}}}{2} + 2x} \right)} \right|_0^1 = \frac{{13}}{{12}}\)

    \(\int\limits_1^2 {f(x)dx = \int\limits_1^2 {\left( {{x^3} - 2{x^2} - x + 2} \right)} } dx = \left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} - \frac{2}{3}{x^3} - \frac{{{x^2}}}{2} + 2x} \right)} \right|_1^2 = - \frac{5}{{12}} \to {S_{{H_2} = }}\frac{5}{{12}}\)

    \({S_{{H_3}}} = \int\limits_2^3 {f(x)dx = \int\limits_2^3 {\left( {{x^3} - 2{x^2} - x + 2} \right)} } dx = \left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} - \frac{2}{3}{x^3} - \frac{{{x^2}}}{2} + 2x} \right)} \right|_2^3 = \frac{{37}}{{12}}\)

    c) \({S_H} = {S_{{H_1}}} + {S_{{H_2}}} + {S_{{H_3}}} = \int\limits_0^1 {f(x)dx} + \left| {\int\limits_1^2 {f(x)dx} } \right| + \int\limits_2^3 {f(x)dx} = \int\limits_0^3 {\left| {f(x)} \right|dx} \)

    HĐ2

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 30 SGK Toán 12 Cánh diều

      Cho các hàm số \(y = {2^x}\), y = x

      Gọi \({S_1}\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi trục Ox, hai đường thẳng x = 1, x = 2 và đồ thị hàm số \(y = {2^x}\)

      Gọi \({S_2}\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi trục Ox, hai đường thẳng x = 1, x = 2 và đồ thị hàm số y = x

      Gọi S là phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số \(y = {2^x}\), y = x và hai đường thẳng x = 1, x = 2

      (Hình 14)

      Giải mục 1 trang 28,29,30 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều 1 1

      a) Biểu diễn S theo \({S_1},{S_2}\)

      b) So sánh S và \(\int\limits_1^2 {({2^x} - x)dx} \)

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình vẽ

      Lời giải chi tiết:

      a) \(S = {S_1} - {S_2}\)

      b) \(S = {S_1} - {S_2}\)

       \(\int\limits_1^2 {({2^x} - x)dx} = \int\limits_1^2 {{2^x}dx} - \int\limits_1^2 {xdx} = {S_1} - {S_2}\)

      Vậy S = \(\int\limits_1^2 {({2^x} - x)dx} \)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ1
      • HĐ2

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 28 SGK Toán 12 Cánh diều

      Cho hàm số \(y = f(x) = {x^3} - 2{x^2} - x + 2\) có đồ thị minh họa ở Hình 11.

      Giải mục 1 trang 28,29,30 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều 1

      a) Quan sát Hình 11, hãy cho biết các hình phẳng \({H_1},{H_2},{H_3}\) lần lượt được giới hạn bởi các đường thẳng và đồ thị hàm số nào

      b) Tính diện tích \({S_{{H_1}}},{S_{{H_2}}},{S_{{H_3}}}\) của các hình phẳng đó

      c) Gọi H là tập hợp của các hình phẳng \({H_1},{H_2},{H_3}\). Hình phẳng H được gọi là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x), trục hoành và các đường thẳng x = 0, x = 3. Chứng tỏ rằng diện tích \({S_H}\) của hình phẳng H bằng \({S_H} = {S_{{H_1}}} + {S_{{H_2}}} + {S_{{H_3}}} = \int\limits_0^3 {\left| {f(x)} \right|dx} \)

      Phương pháp giải:

      a) Quan sát hình vẽ

      b) Sử dụng công thức tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của các hàm số y = f(x), trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b là: \(S = \int\limits_a^b {\left| {f(x)} \right|dx} \)

      c) Sử dụng tính chất của tích phân \(\int\limits_a^b {f(x)} dx = \int\limits_a^c {f(x)} dx + \int\limits_c^b {f(x)} dx\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Hình \({H_1}\) được giới hạn bởi các đường thẳng x = 0, x = 1 và đồ thị hàm số y = f(x)

      Hình \({H_2}\) được giới hạn bởi các đường thẳng x = 1, x = 2 và đồ thị hàm số y = f(x)

      Hình \({H_3}\) được giới hạn bởi các đường thẳng x = 2, x = 3 và đồ thị hàm số y = f(x)

      b) \({S_{{H_1}}} = \int\limits_0^1 {f(x)dx} = \int\limits_0^1 {\left( {{x^3} - 2{x^2} - x + 2} \right)dx} = \left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} - \frac{2}{3}{x^3} - \frac{{{x^2}}}{2} + 2x} \right)} \right|_0^1 = \frac{{13}}{{12}}\)

      \(\int\limits_1^2 {f(x)dx = \int\limits_1^2 {\left( {{x^3} - 2{x^2} - x + 2} \right)} } dx = \left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} - \frac{2}{3}{x^3} - \frac{{{x^2}}}{2} + 2x} \right)} \right|_1^2 = - \frac{5}{{12}} \to {S_{{H_2} = }}\frac{5}{{12}}\)

      \({S_{{H_3}}} = \int\limits_2^3 {f(x)dx = \int\limits_2^3 {\left( {{x^3} - 2{x^2} - x + 2} \right)} } dx = \left. {\left( {\frac{{{x^4}}}{4} - \frac{2}{3}{x^3} - \frac{{{x^2}}}{2} + 2x} \right)} \right|_2^3 = \frac{{37}}{{12}}\)

      c) \({S_H} = {S_{{H_1}}} + {S_{{H_2}}} + {S_{{H_3}}} = \int\limits_0^1 {f(x)dx} + \left| {\int\limits_1^2 {f(x)dx} } \right| + \int\limits_2^3 {f(x)dx} = \int\limits_0^3 {\left| {f(x)} \right|dx} \)

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 30 SGK Toán 12 Cánh diều

      Cho các hàm số \(y = {2^x}\), y = x

      Gọi \({S_1}\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi trục Ox, hai đường thẳng x = 1, x = 2 và đồ thị hàm số \(y = {2^x}\)

      Gọi \({S_2}\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi trục Ox, hai đường thẳng x = 1, x = 2 và đồ thị hàm số y = x

      Gọi S là phẳng giới hạn bởi các đồ thị hàm số \(y = {2^x}\), y = x và hai đường thẳng x = 1, x = 2

      (Hình 14)

      Giải mục 1 trang 28,29,30 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều 2

      a) Biểu diễn S theo \({S_1},{S_2}\)

      b) So sánh S và \(\int\limits_1^2 {({2^x} - x)dx} \)

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình vẽ

      Lời giải chi tiết:

      a) \(S = {S_1} - {S_2}\)

      b) \(S = {S_1} - {S_2}\)

       \(\int\limits_1^2 {({2^x} - x)dx} = \int\limits_1^2 {{2^x}dx} - \int\limits_1^2 {xdx} = {S_1} - {S_2}\)

      Vậy S = \(\int\limits_1^2 {({2^x} - x)dx} \)

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 28,29,30 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều trong chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 1 trang 28,29,30 SGK Toán 12 tập 2 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp

      Mục 1 của chương trình Toán 12 tập 2 Cánh diều tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về đạo hàm. Đây là một phần quan trọng, nền tảng cho việc giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình. Việc nắm vững các khái niệm, định lý và kỹ năng liên quan đến đạo hàm là điều kiện cần thiết để đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.

      Nội dung chi tiết Mục 1 trang 28,29,30

      Mục 1 bao gồm các nội dung chính sau:

      • Đạo hàm của hàm số: Ôn lại khái niệm đạo hàm, ý nghĩa hình học và vật lý của đạo hàm.
      • Các quy tắc tính đạo hàm: Tổng hợp các quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương và hàm hợp.
      • Đạo hàm của các hàm số lượng giác: Công thức đạo hàm của sinx, cosx, tanx, cotx.
      • Đạo hàm của hàm số mũ và hàm số logarit: Công thức đạo hàm của ex, ax, logax.
      • Ứng dụng của đạo hàm: Tìm cực trị của hàm số, khảo sát hàm số.

      Giải chi tiết bài tập trang 28

      Bài tập trang 28 tập trung vào việc vận dụng các quy tắc tính đạo hàm cơ bản. Các bài tập thường yêu cầu tính đạo hàm của các hàm số đơn giản, kết hợp các phép toán cộng, trừ, nhân, chia.

      Ví dụ 1: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = 3x2 + 2x - 1.

      Giải:

      f'(x) = 6x + 2

      Giải chi tiết bài tập trang 29

      Bài tập trang 29 nâng cao độ khó hơn, yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc tính đạo hàm phức tạp hơn, đặc biệt là quy tắc đạo hàm của hàm hợp.

      Ví dụ 2: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = sin(2x + 1).

      Giải:

      f'(x) = cos(2x + 1) * 2 = 2cos(2x + 1)

      Giải chi tiết bài tập trang 30

      Bài tập trang 30 thường liên quan đến việc ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán thực tế, chẳng hạn như tìm cực trị của hàm số.

      Ví dụ 3: Tìm cực trị của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2.

      Giải:

      f'(x) = 3x2 - 6x

      Giải phương trình f'(x) = 0, ta được x = 0 hoặc x = 2.

      Khảo sát dấu của f'(x) trên các khoảng (-∞, 0), (0, 2), (2, +∞), ta thấy:

      • f'(x) > 0 trên (-∞, 0) => f(x) đồng biến trên (-∞, 0)
      • f'(x) < 0 trên (0, 2) => f(x) nghịch biến trên (0, 2)
      • f'(x) > 0 trên (2, +∞) => f(x) đồng biến trên (2, +∞)

      Vậy hàm số f(x) đạt cực đại tại x = 0, f(0) = 2 và đạt cực tiểu tại x = 2, f(2) = -2.

      Lời khuyên khi học và giải bài tập

      Để học tốt và giải bài tập về đạo hàm, các em cần:

      • Nắm vững các khái niệm, định lý và công thức liên quan đến đạo hàm.
      • Luyện tập thường xuyên các bài tập từ cơ bản đến nâng cao.
      • Hiểu rõ phương pháp giải từng loại bài tập.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như máy tính bỏ túi, phần mềm giải toán.

      Kết luận

      Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải bài tập Toán 12 tập 2 chương trình Cánh diều. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12