1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto Toán 12 Cánh Diều

Lý thuyết Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto Toán 12 Cánh Diều

Lý thuyết Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto Toán 12 Cánh Diều

Chào mừng bạn đến với bài học về lý thuyết biểu thức tọa độ của các phép toán vecto trong chương trình Toán 12 Cánh Diều. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức nền tảng và quan trọng nhất về cách biểu diễn và thực hiện các phép toán với vecto trong hệ tọa độ.

Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá các khái niệm cơ bản, công thức tính toán và ứng dụng thực tế của lý thuyết này. Mục tiêu là giúp bạn hiểu rõ bản chất và tự tin giải quyết các bài toán liên quan.

1. Biểu thức tọa độ của phép cộng hai vecto, phép trừ hai vecto, phép nhân một số với một vecto

1. Biểu thức tọa độ của phép cộng hai vecto, phép trừ hai vecto, phép nhân một số với một vecto

Trong không gian Oxyz, cho hai vecto \(\overrightarrow a = (x;y;z)\). và \(\overrightarrow b = (x';y';z')\). Ta có:

·\(\overrightarrow a + \overrightarrow b = (x + x';y + y';z + z')\)

·\(\overrightarrow a - \overrightarrow b = (x - x';y - y';z - z')\)

\(k\overrightarrow a = (kx;ky;kz)\) với k là một số thực

2. Tọa độ trung điểm đoạn thẳng. Tọa độ trọng tâm tam giác

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm không thẳng hàng \(A({x_A};{y_A};{z_A}),B({x_B};{y_B};{z_B}),C({x_C};{y_C};{z_C})\). Khi đó:

·Tọa độ trung điểm của đoạn thẳng AB là \(\left( {\frac{{{x_A} + {x_B}}}{2};\frac{{{y_A} + {y_B}}}{2};\frac{{{z_A} + {z_B}}}{2}} \right)\)

Tọa độ trọng tâm tam giác ABC là \(\left( {\frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{2};\frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{2};\frac{{{z_A} + {z_B} + {z_C}}}{2}} \right)\)

3. Biểu thức tọa độ của tích vô hướng

Trong không gian Oxyz, tích vô hướng của hai vecto \(\overrightarrow a = (x;y;z)\)\(\overrightarrow b = (x';y';z')\) được xác định bởi công thức \(\overrightarrow a \cdot \overrightarrow b = xx' + yy' + zz'\)

4. Cách tìm tọa độ của một vecto vuông góc với hai vecto cho trước

Cho hai vecto \(\overrightarrow a = (x;y;z)\)\(\overrightarrow b = (x';y';z')\) không cùng phương.

Khi đó, vecto \(\overrightarrow w = (yz' - y'z;zx' - z'x;xy' - x'y)\) vuông góc với cả hai vecto \(\overrightarrow a \)\(\overrightarrow b \)

Lý thuyết Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto Toán 12 Cánh Diều 1

Bạn đang khám phá nội dung Lý thuyết Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto Toán 12 Cánh Diều trong chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Biểu thức tọa độ của các phép toán vecto Toán 12 Cánh Diều

Trong chương trình Toán 12 Cánh Diều, phần lý thuyết về biểu thức tọa độ của các phép toán vecto đóng vai trò then chốt trong việc giải quyết các bài toán hình học và vật lý. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết lý thuyết này, bao gồm định nghĩa, công thức và ví dụ minh họa.

1. Khái niệm cơ bản về Vectơ

Vectơ là một đoạn thẳng có hướng. Trong hệ tọa độ, một vectơ được xác định bởi tọa độ của điểm đầu và điểm cuối. Vectơ có các đặc trưng quan trọng như độ dài (magnitude) và hướng (direction).

2. Biểu diễn tọa độ của Vectơ

Cho vectơ a có điểm đầu A(xA, yA) và điểm cuối B(xB, yB). Khi đó, tọa độ của vectơ a được ký hiệu là a = (xB - xA, yB - yA). Tọa độ này thể hiện sự thay đổi của hoành độ và tung độ khi di chuyển từ điểm A đến điểm B.

3. Các phép toán trên Vectơ trong hệ tọa độ

  • Phép cộng Vectơ: Cho hai vectơ a = (x1, y1) và b = (x2, y2). Khi đó, a + b = (x1 + x2, y1 + y2).
  • Phép trừ Vectơ: Cho hai vectơ a = (x1, y1) và b = (x2, y2). Khi đó, a - b = (x1 - x2, y1 - y2).
  • Phép nhân Vectơ với một số thực: Cho vectơ a = (x, y) và số thực k. Khi đó, ka = (kx, ky).

4. Tích vô hướng của hai Vectơ

Tích vô hướng của hai vectơ a = (x1, y1) và b = (x2, y2) được ký hiệu là ab và được tính bằng công thức: ab = x1x2 + y1y2.

Tích vô hướng có nhiều ứng dụng quan trọng, ví dụ như tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ.

5. Ứng dụng của Biểu thức tọa độ trong các phép toán Vectơ

Biểu thức tọa độ giúp chúng ta giải quyết các bài toán hình học một cách dễ dàng và chính xác. Ví dụ:

  • Tìm tọa độ trung điểm của đoạn thẳng: Cho A(xA, yA) và B(xB, yB), tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là I((xA + xB)/2, (yA + yB)/2).
  • Kiểm tra ba điểm thẳng hàng: Ba điểm A, B, C thẳng hàng khi và chỉ khi vectơ ABAC cùng phương, tức là tồn tại số k sao cho AC = kAB.
  • Tính diện tích tam giác: Cho A(xA, yA), B(xB, yB), C(xC, yC), diện tích tam giác ABC được tính bằng công thức: S = 0.5 * |(xA(yB - yC) + xB(yC - yA) + xC(yA - yB))|.

6. Bài tập ví dụ minh họa

Bài tập 1: Cho A(1, 2) và B(3, 4). Tìm tọa độ của vectơ AB.

Giải:AB = (3 - 1, 4 - 2) = (2, 2).

Bài tập 2: Cho a = (1, -2) và b = (3, 1). Tính a + bab.

Giải:a + b = (1 + 3, -2 + 1) = (4, -1). ab = (1)(3) + (-2)(1) = 3 - 2 = 1.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và hữu ích về lý thuyết biểu thức tọa độ của các phép toán vecto trong chương trình Toán 12 Cánh Diều. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12