1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 8 trang 47 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Giải bài tập 8 trang 47 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Giải bài tập 8 trang 47 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 8 trang 47 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

Chúng tôi cung cấp các bước giải rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Bên cạnh đó, còn có các bài tập tương tự để các em tự luyện tập và củng cố kiến thức.

Tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của mỗi hàm số sau: a) (fleft( x right) = 2{x^3} - 6x) trên đoạn (left[ { - 1;3} right]); b) (fleft( x right) = frac{{{x^2} + 3x + 6}}{{x + 2}}) trên đoạn (left[ {1;5} right]); c) (fleft( x right) = frac{{Inleft( {x + 1} right)}}{{x + 1}}) trên đoạn (left[ {0;3} right]); d) (fleft( x right) = 2sin3x + 7x + 1) trên đoạn (left[ {frac{{ - pi }}{2};frac{pi }{2}} right])

Đề bài

Tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của mỗi hàm số sau:

a) \(f\left( x \right) = 2{x^3} - 6x\) trên đoạn \(\left[ { - 1;3} \right]\);

b) \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 3x + 6}}{{x + 2}}\) trên đoạn \(\left[ {1;5} \right]\);

c) \(f\left( x \right) = \frac{{In\left( {x + 1} \right)}}{{x + 1}}\) trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\);

d) \(f\left( x \right) = 2sin3x + 7x + 1\) trên đoạn \(\left[ {\frac{{ - \pi }}{2};\frac{\pi }{2}} \right]\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 8 trang 47 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 1

Xét phương trình với số trong ngoặc.

So sánh và đưa ra kết quả.

Lời giải chi tiết

a) \(f\left( x \right) = 2{x^3} - 6x\) trên đoạn \(\left[ { - 1;3} \right]\)

Tìm điểm cực trị: \(f'\left( x \right) = 0 \to 6{x^2} - 6 = 0 \to x = - 1, x = 1\)

So sánh giá trị hàm số tại các điểm cực trị và hai đầu mút của đoạn:

\(f\left( { - 1} \right) = 2{( - 1)^3} - 6\left( { - 1} \right) = - 2 + 6 = 4\)

\(f\left( 1 \right) = 2{(1)^3} - 6\left( 1 \right) = 2 - 6 = - 4\)

\(f\left( 3 \right) = 2{(3)^3} - 6\left( 3 \right) = 54 - 18 = 36\)

Vậy GTNN của hàm số trên đoạn \(\left[ { - 1;3} \right]\) là \( - 4\) (tại \(x = 1\)), và GTLN là 36 (tại \(x = 3\))

b) \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 3x + 6}}{{x + 2}}\) trên đoạn \(\left[ {1;5} \right]\)

\(f'(x) = \frac{{{x^2} + 4x}}{{{{(x + 2)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow x = 0\). Khi đó trên đoạn [1;5] không tồn tại x để f’(x) = 0.

So sánh giá trị hàm số tại hai đầu mút của đoạn:

\(f\left( 1 \right) = \frac{{{1^2} + 3.1 + 6}}{{1 + 2}} = \frac{{10}}{3};f\left( 5 \right) = \frac{{{5^2} + 3.5 + 6}}{{5 + 2}} = \frac{{46}}{7}\)

Vậy GTNN của hàm số trên đoạn \(\left[ {1;5} \right]\) là \(\frac{{10}}{3}\) (tại \(x = 1\)), và GTLN là \(\frac{{46}}{7}\) (tại \(x = 5\))

c) \(f\left( x \right) = \frac{{In\left( {x + 1} \right)}}{{x + 1}}\) trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\)

So sánh giá trị hàm số:

\(f\left( 0 \right) = \frac{{\ln \left( {0 + 1} \right)}}{{0 + 1}} = 0; f(e - 1) = \frac{1}{{e + 1}}; f\left( 3 \right) = \frac{{\ln \left( {3 + 1} \right)}}{{3 + 1}} = \frac{{\ln \left( 2 \right)}}{2}\)

Vậy GTNN của hàm số trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\) là 0 (tại \(x = 0\)), và GTLN là \(\frac{{\ln \left( 2 \right)}}{2}\) (tại \(x = 3\))

d) \(f\left( x \right) = 2sin3x + 7x + 1\) trên đoạn \(\left[ {\frac{{ - \pi }}{2};\frac{\pi }{2}} \right]\)

\(f'(x) = 6\cos 3x + 7\). Khi đó trên khoảng \(\left( { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)\) ta có f’(x) > 0, hàm số đồng biến

So sánh giá trị hàm số tại hai đầu mút của đoạn:

\(f\left( { - \frac{\pi }{2}} \right) = 2\sin \left( {3\left( { - \frac{\pi }{2}} \right)} \right) + 7\left( { - \frac{\pi }{2}} \right) + 1 = 3 - \frac{{7\pi }}{2}\)

\(f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 2\sin \left( {3\left( {\frac{\pi }{2}} \right)} \right) + 7\left( {\frac{\pi }{2}} \right) + 1 = - 1 + \frac{{7\pi }}{2}\)

Vậy GTNN của hàm số trên đoạn \(\left[ {\frac{{ - \pi }}{2};\frac{\pi }{2}} \right]\) là \(3 - \frac{{7\pi }}{2}\) (tại \(x = \frac{{ - \pi }}{2}\)), và GTLN là \( - 1 + \frac{{7\pi }}{2}\) (tại \(x = \frac{\pi }{2}\))

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 8 trang 47 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 8 trang 47 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài tập 8 trang 47 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều là một bài toán quan trọng trong chương trình học về đạo hàm. Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để tìm cực trị của hàm số, từ đó xác định giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.

1. Đề bài bài tập 8 trang 47 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Để hiểu rõ hơn về bài toán, chúng ta cùng xem lại đề bài:

(Đề bài cụ thể của bài tập 8 trang 47 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều sẽ được chèn vào đây)

2. Phương pháp giải bài tập về cực trị hàm số

Để giải bài tập về cực trị hàm số, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm cấp nhất (f'(x)) của hàm số.
  2. Tìm các điểm tới hạn bằng cách giải phương trình f'(x) = 0.
  3. Xác định dấu của đạo hàm cấp nhất trên các khoảng xác định để xác định các điểm cực trị (cực đại, cực tiểu).
  4. Tính giá trị của hàm số tại các điểm cực trị để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.

3. Lời giải chi tiết bài tập 8 trang 47 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Dưới đây là lời giải chi tiết bài tập 8 trang 47 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều:

(Lời giải chi tiết bài tập 8 trang 47 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều sẽ được chèn vào đây, bao gồm các bước tính toán cụ thể và giải thích chi tiết)

4. Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để giúp các em hiểu rõ hơn về phương pháp giải bài tập về cực trị hàm số, chúng ta cùng xem xét một số ví dụ minh họa:

  • Ví dụ 1: Tìm cực trị của hàm số y = x3 - 3x2 + 2.
  • Ví dụ 2: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = -x2 + 4x - 3 trên khoảng [0; 3].

Ngoài ra, các em có thể tự luyện tập với các bài tập tương tự sau:

  • Bài tập 1: Tìm cực trị của hàm số y = x4 - 4x2 + 3.
  • Bài tập 2: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x2 - 2x + 1 trên khoảng [-1; 2].

5. Lưu ý khi giải bài tập về cực trị hàm số

Khi giải bài tập về cực trị hàm số, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Đảm bảo rằng hàm số xác định trên khoảng xét.
  • Kiểm tra kỹ các điều kiện của bài toán để đảm bảo rằng lời giải của mình là chính xác.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm toán học để kiểm tra lại kết quả.

6. Ứng dụng của việc tìm cực trị hàm số

Việc tìm cực trị hàm số có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Trong kinh tế: Tìm điểm sản xuất tối ưu để đạt được lợi nhuận cao nhất.
  • Trong kỹ thuật: Tìm kích thước tối ưu của một vật thể để đảm bảo độ bền và hiệu quả cao nhất.
  • Trong khoa học: Tìm điểm cân bằng của một hệ thống.

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em đã nắm vững phương pháp giải bài tập về cực trị hàm số và có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12