1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 68,69,70 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 68,69,70 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 68,69,70 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 68,69,70 sách giáo khoa Toán 12 tập 1 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ tối đa cho các em học sinh.

Tọa độ của một vecto

HĐ3

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 68 SGK Toán 12 Cánh diều

    Cho điểm M trong không gian với hệ tọa độ Oxyz

    a) Vẽ vecto \(\overrightarrow {OM} \)

    b) Nêu cách xác định tọa độ của điểm M

    Lời giải chi tiết:

    a) 

    Giải mục 2 trang 68,69,70 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 0 1

    b) Nếu \(\;\overrightarrow {OM} \) có tọa độ (a;b;c) thì ta viết \(\;\overrightarrow {OM} \) = (a;b;c), trong đó a là hoành độ, b là tung độ và c là cao độ

    HĐ4

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 69 SGK Toán 12 Cánh diều

      Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vecto \(\vec u\;\)(hình 28). Hãy xác định điểm A sao cho \(\overrightarrow {OA} = \vec u\)

      Giải mục 2 trang 68,69,70 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 1 1

      Phương pháp giải:

      Vẽ \(\overrightarrow {OA\;} \)có tung độ, hoành độ và cao độ giống nhau

      Lời giải chi tiết:

      \(\overrightarrow {OA} = \vec u\)khicả hai có chung tung độ hoành độ và cao độ bằng nhau

      HĐ5

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 70 SGK Toán 12 Cánh diều

        Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vecto \(\vec u = \left( {a;b;c} \right)\)( hình 31)

        Lấy điểm A sao cho \(\overrightarrow {OA} = \vec u\).

        a) Tìm hoành độ, tung độ và cao độ của điểm A

        b) Biểu diễn vecto \(\overrightarrow {OH} \) qua vecto\(\;\vec i\) vecto \(\overrightarrow {OK} \) qua vecto \(\vec j\) ,vecto \(\overrightarrow {OP} \)qua vecto \(\vec k\)

        c) Biểu diễn vecto \(\vec u\;\)theo các vecto \(\vec i,\vec j,\vec k\)

        Giải mục 2 trang 68,69,70 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 2 1

        Phương pháp giải:

        Áp dụng quy tắc các tọa độ của vecto

        Lời giải chi tiết:

        a)Ox là hoành độ của điểm A

        Oy là tung dộ của điểm A

        Oz là cao độ của điểm A

        \(b)\overrightarrow {OH} = \overrightarrow {ai} \)

        \(\overrightarrow {OK} = \overrightarrow {jb} \)

        \(\overrightarrow {OP} = \overrightarrow {kc} \)

        c)\(\vec u = \overrightarrow {OA} = \overrightarrow {OH} + \overrightarrow {OK} \)

        => \(\vec u = \overrightarrow {ai} + \overrightarrow {bj} \)

        HĐ6

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 6 trang 71 SGK Toán 12 Cánh diều

          Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A({x_A};{y_A};{z_A}),B({x_B};{y_B};{z_B})\)

          a.Biểu diễn mỗi vecto \(\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} \) theo các vecto \(\overrightarrow i ,\overrightarrow j \) và \(\overrightarrow k \)

          b. Tìm liên hệ giữa \(\overrightarrow {AB} \) và \(({x_B} - {x_A}).\vec i + ({y_B} - {y_A}).\vec j + ({z_B} - {z_A}).\vec k\)

          c. Từ đó, tìm tọa độ vecto \(\overrightarrow {AB} \)

          Giải mục 2 trang 68,69,70 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 3 1

          Phương pháp giải:

          Sử dụng lý thuyết tọa độ của vecto trong không gian 

          Lời giải chi tiết:

          a) \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow {O{A_1}} + \overrightarrow {OP} = \overrightarrow {OH} + \overrightarrow {OK} = {x_A}.\overrightarrow i + {y_A}.\overrightarrow j + {z_A}.\overrightarrow k \)

          Tương tự, ta có: \(\overrightarrow {OB} = {x_B}.\overrightarrow i + {y_B}.\overrightarrow j + {z_B}.\overrightarrow k \)

           b) Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {OB} - \overrightarrow {OA} = {x_B}.\overrightarrow i + {y_B}.\overrightarrow j + {z_B}.\overrightarrow k - ({x_A}.\overrightarrow i + {y_A}.\overrightarrow j + {z_A}.\overrightarrow k ) = ({x_B} - {x_A}).\overrightarrow i + ({y_B} - {y_A}).\overrightarrow j + ({z_B} - {z_A}).\overrightarrow k \)

           c)Tọa độ vecto \(\overrightarrow {AB} ({x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A};{z_B} - {z_A})\)

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ3
          • HĐ4
          • HĐ5
          • HĐ6

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 68 SGK Toán 12 Cánh diều

          Cho điểm M trong không gian với hệ tọa độ Oxyz

          a) Vẽ vecto \(\overrightarrow {OM} \)

          b) Nêu cách xác định tọa độ của điểm M

          Lời giải chi tiết:

          a) 

          Giải mục 2 trang 68,69,70 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 1

          b) Nếu \(\;\overrightarrow {OM} \) có tọa độ (a;b;c) thì ta viết \(\;\overrightarrow {OM} \) = (a;b;c), trong đó a là hoành độ, b là tung độ và c là cao độ

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 69 SGK Toán 12 Cánh diều

          Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vecto \(\vec u\;\)(hình 28). Hãy xác định điểm A sao cho \(\overrightarrow {OA} = \vec u\)

          Giải mục 2 trang 68,69,70 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 2

          Phương pháp giải:

          Vẽ \(\overrightarrow {OA\;} \)có tung độ, hoành độ và cao độ giống nhau

          Lời giải chi tiết:

          \(\overrightarrow {OA} = \vec u\)khicả hai có chung tung độ hoành độ và cao độ bằng nhau

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 70 SGK Toán 12 Cánh diều

          Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vecto \(\vec u = \left( {a;b;c} \right)\)( hình 31)

          Lấy điểm A sao cho \(\overrightarrow {OA} = \vec u\).

          a) Tìm hoành độ, tung độ và cao độ của điểm A

          b) Biểu diễn vecto \(\overrightarrow {OH} \) qua vecto\(\;\vec i\) vecto \(\overrightarrow {OK} \) qua vecto \(\vec j\) ,vecto \(\overrightarrow {OP} \)qua vecto \(\vec k\)

          c) Biểu diễn vecto \(\vec u\;\)theo các vecto \(\vec i,\vec j,\vec k\)

          Giải mục 2 trang 68,69,70 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 3

          Phương pháp giải:

          Áp dụng quy tắc các tọa độ của vecto

          Lời giải chi tiết:

          a)Ox là hoành độ của điểm A

          Oy là tung dộ của điểm A

          Oz là cao độ của điểm A

          \(b)\overrightarrow {OH} = \overrightarrow {ai} \)

          \(\overrightarrow {OK} = \overrightarrow {jb} \)

          \(\overrightarrow {OP} = \overrightarrow {kc} \)

          c)\(\vec u = \overrightarrow {OA} = \overrightarrow {OH} + \overrightarrow {OK} \)

          => \(\vec u = \overrightarrow {ai} + \overrightarrow {bj} \)

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 6 trang 71 SGK Toán 12 Cánh diều

          Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A({x_A};{y_A};{z_A}),B({x_B};{y_B};{z_B})\)

          a.Biểu diễn mỗi vecto \(\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} \) theo các vecto \(\overrightarrow i ,\overrightarrow j \) và \(\overrightarrow k \)

          b. Tìm liên hệ giữa \(\overrightarrow {AB} \) và \(({x_B} - {x_A}).\vec i + ({y_B} - {y_A}).\vec j + ({z_B} - {z_A}).\vec k\)

          c. Từ đó, tìm tọa độ vecto \(\overrightarrow {AB} \)

          Giải mục 2 trang 68,69,70 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 4

          Phương pháp giải:

          Sử dụng lý thuyết tọa độ của vecto trong không gian 

          Lời giải chi tiết:

          a) \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow {O{A_1}} + \overrightarrow {OP} = \overrightarrow {OH} + \overrightarrow {OK} = {x_A}.\overrightarrow i + {y_A}.\overrightarrow j + {z_A}.\overrightarrow k \)

          Tương tự, ta có: \(\overrightarrow {OB} = {x_B}.\overrightarrow i + {y_B}.\overrightarrow j + {z_B}.\overrightarrow k \)

           b) Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {OB} - \overrightarrow {OA} = {x_B}.\overrightarrow i + {y_B}.\overrightarrow j + {z_B}.\overrightarrow k - ({x_A}.\overrightarrow i + {y_A}.\overrightarrow j + {z_A}.\overrightarrow k ) = ({x_B} - {x_A}).\overrightarrow i + ({y_B} - {y_A}).\overrightarrow j + ({z_B} - {z_A}).\overrightarrow k \)

           c)Tọa độ vecto \(\overrightarrow {AB} ({x_B} - {x_A};{y_B} - {y_A};{z_B} - {z_A})\)

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 68,69,70 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 2 trang 68,69,70 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan

          Mục 2 của SGK Toán 12 tập 1 chương trình Cánh diều tập trung vào việc nghiên cứu về giới hạn của hàm số. Đây là một khái niệm nền tảng quan trọng trong giải tích, đóng vai trò then chốt trong việc hiểu và giải quyết các bài toán liên quan đến đạo hàm, tích phân và các ứng dụng của chúng. Việc nắm vững kiến thức về giới hạn hàm số không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài tập trong sách giáo khoa mà còn là bước đệm quan trọng cho việc học tập các môn học liên quan đến toán học ở các cấp độ cao hơn.

          Nội dung chính của mục 2

          Mục 2 bao gồm các nội dung chính sau:

          • Khái niệm giới hạn của hàm số tại một điểm: Định nghĩa giới hạn, ý nghĩa của giới hạn, các tính chất của giới hạn.
          • Giới hạn của hàm số tại vô cùng: Giới hạn khi x tiến tới vô cùng dương hoặc âm, các quy tắc tính giới hạn.
          • Các dạng giới hạn đặc biệt: Giới hạn của các hàm số lượng giác, giới hạn của các hàm số mũ và logarit.
          • Ứng dụng của giới hạn: Giải các bài toán về sự liên tục của hàm số, tìm tiệm cận của đồ thị hàm số.

          Giải chi tiết các bài tập trang 68, 69, 70

          Bài 1: Tính các giới hạn sau

          Ví dụ: Tính limx→2 (x2 - 4) / (x - 2)

          Lời giải: Ta có thể phân tích tử số thành nhân tử:

          (x2 - 4) / (x - 2) = (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = x + 2 (với x ≠ 2)

          Do đó, limx→2 (x2 - 4) / (x - 2) = limx→2 (x + 2) = 4

          Bài 2: Tìm giới hạn của hàm số tại vô cùng

          Ví dụ: Tính limx→+∞ (2x + 1) / (x - 3)

          Lời giải: Chia cả tử và mẫu cho x:

          (2x + 1) / (x - 3) = (2 + 1/x) / (1 - 3/x)

          Do đó, limx→+∞ (2x + 1) / (x - 3) = (2 + 0) / (1 - 0) = 2

          Bài 3: Ứng dụng giới hạn để xét sự liên tục của hàm số

          Ví dụ: Xét sự liên tục của hàm số f(x) = (x2 - 1) / (x - 1) tại x = 1.

          Lời giải: Ta có limx→1 f(x) = limx→1 (x2 - 1) / (x - 1) = limx→1 (x + 1) = 2. Tuy nhiên, f(1) không xác định. Do đó, hàm số f(x) không liên tục tại x = 1.

          Mẹo giải bài tập về giới hạn

          • Phân tích tử và mẫu thành nhân tử: Giúp đơn giản hóa biểu thức và loại bỏ các yếu tố gây khó khăn trong việc tính giới hạn.
          • Chia cả tử và mẫu cho x: Khi tính giới hạn tại vô cùng, phương pháp này giúp xác định giới hạn một cách dễ dàng.
          • Sử dụng các định lý về giới hạn: Các định lý về giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương và hàm hợp giúp đơn giản hóa quá trình tính toán.
          • Biến đổi biểu thức về dạng quen thuộc: Sử dụng các công thức lượng giác, công thức logarit để biến đổi biểu thức về dạng quen thuộc, dễ dàng tính giới hạn.

          Kết luận

          Việc nắm vững kiến thức về giới hạn hàm số và rèn luyện kỹ năng giải bài tập là rất quan trọng đối với học sinh lớp 12. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán và đạt được kết quả tốt nhất.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12