Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 56, 57 sách giáo khoa Toán 12 tập 1 chương trình Cánh diều. Bài giải được trình bày rõ ràng, logic, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ học sinh học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.
Khái niệm vecto trong không gian
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 56 SGK Toán 12 Cánh diều
Trong mặt phẳng, hãy nêu định nghĩa:
a) Vecto, giá và độ dài của vecto, hai vecto cùng phương, hai vecto cùng hướng;
b) Vecto - không;
c) Hai vecto bằng nhau, hai vecto đối nhau.
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa về Vecto, giá và độ dài của vecto, hai vecto cùng phương, hai vecto cùng hướng; Vectơ – không; Hai vecto bằng nhau, hai vecto đối nhau trong mặt phẳng
Lời giải chi tiết:
a,
- Vecto là một đoạn thẳng có hướng
- Giá của vecto là đường thẳng chứa vecto đó
- Độ dài của vecto là khoảng cách của hai diểm đầu và cuối của vecto
- Hai vecto cùng phương là hai vecto mà giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
- Hai vecto cùng hướng là hai vecto cùng phương nhưng có hướng khác nhau.
b, Vecto - không là vecto có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau
c,
- 2 vectơ bằng nhau là 2 vectơ cùng hướng (cùng phương, cùng chiều) và độ lớn bằng nhau
- 2 vectơ đối nhau là 2 vectơ ngược hướng (cùng phương , ngược chiều) và độ lớn bằng nhau
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 56 SGK Toán 12 Cánh diều
Trong mặt phẳng, hãy nêu định nghĩa:
a) Vecto, giá và độ dài của vecto, hai vecto cùng phương, hai vecto cùng hướng;
b) Vecto - không;
c) Hai vecto bằng nhau, hai vecto đối nhau.
Phương pháp giải:
Sử dụng định nghĩa về Vecto, giá và độ dài của vecto, hai vecto cùng phương, hai vecto cùng hướng; Vectơ – không; Hai vecto bằng nhau, hai vecto đối nhau trong mặt phẳng
Lời giải chi tiết:
a,
- Vecto là một đoạn thẳng có hướng
- Giá của vecto là đường thẳng chứa vecto đó
- Độ dài của vecto là khoảng cách của hai diểm đầu và cuối của vecto
- Hai vecto cùng phương là hai vecto mà giá của chúng song song hoặc trùng nhau.
- Hai vecto cùng hướng là hai vecto cùng phương nhưng có hướng khác nhau.
b, Vecto - không là vecto có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau
c,
- 2 vectơ bằng nhau là 2 vectơ cùng hướng (cùng phương, cùng chiều) và độ lớn bằng nhau
- 2 vectơ đối nhau là 2 vectơ ngược hướng (cùng phương , ngược chiều) và độ lớn bằng nhau
Mục 1 trang 56, 57 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều thuộc chương trình học về giới hạn của hàm số. Đây là một phần kiến thức nền tảng quan trọng, giúp học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm giới hạn, các tính chất và ứng dụng của nó trong việc giải quyết các bài toán thực tế.
Để giúp học sinh hiểu rõ hơn về nội dung của mục 1, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết lời giải của các bài tập trong SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều.
a) lim (x→2) (x^2 - 4) / (x - 2)
Lời giải: Ta có thể phân tích tử số thành (x - 2)(x + 2). Khi đó:
lim (x→2) (x^2 - 4) / (x - 2) = lim (x→2) (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = lim (x→2) (x + 2) = 4
b) lim (x→0) sin(x) / x
Lời giải: Đây là một giới hạn quen thuộc trong toán học. Sử dụng định lý giới hạn đặc biệt, ta có:
lim (x→0) sin(x) / x = 1
Lời giải:
Lời giải: Khi x tiến tới vô cùng, ta có thể chia cả tử và mẫu cho x:
lim (x→∞) (x - 1) / (x + 1) = lim (x→∞) (1 - 1/x) / (1 + 1/x) = (1 - 0) / (1 + 0) = 1
Để giải các bài tập về giới hạn hàm số một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:
Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, học sinh có thể hiểu rõ hơn về nội dung của mục 1 trang 56, 57 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều và tự tin giải quyết các bài tập liên quan. Montoan.com.vn sẽ tiếp tục cập nhật và cung cấp những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ học sinh học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.