1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 58,59,60 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 58,59,60 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Giải mục 2 trang 58,59,60 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 58, 59, 60 sách giáo khoa Toán 12 tập 1 chương trình Cánh diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Các phép toán vecto trong không gian

HĐ5

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 60 SGK Toán 12 Cánh diều

    Nêu định nghĩa tích của một số thực \(k \ne 0\;\)với vecto\(\;\vec a\; \ne \vec 0\) trong mặt phẳng.

    Lời giải chi tiết:

    Cho số thực \(k \ne 0\) và \(vecto\;\vec a \ne \vec 0\). Tích của số k với vecto \(\vec a\) là một vecto, kí hiệu là \(k\vec a,\;\)được xác định như sau:

    - Cùng hướng với vecto \(\vec a\) nếu k > 0, ngược hướng với vecto \(\vec a\) nếu k < 0.

    - Có độ dài bằng \(\left| k \right|.\left| {\vec a} \right|\).

    HĐ3

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 59 SGK Toán 12 Cánh diều

      Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Tìm liên hệ giữa \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \) và \(\overrightarrow {AC} ;\;\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AA'} \) và \(\overrightarrow {AC'} \).

      Giải mục 2 trang 58,59,60 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 1 1

      Phương pháp giải:

      Áp dụng quy tắc ba điểm.

      Lời giải chi tiết:

      Áp dụng quy tắc ba điểm ta thấy:

      \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BD} \) (1)

      Mà từ hình vẽ ta thấy \(\overrightarrow {BD} = \overrightarrow {AC} \;\;\;\;\;\;\;\;\left( 2 \right)\)

      Từ (1) (2) => \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} \)

      \(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {A'C} \) (3)

      Mà \(\overrightarrow {A'C} = \overrightarrow {AC'} \) (4)

      Từ (3), (4) suy ra \(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {AC'} \)

      HĐ7

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 7 trang 61 SGK Toán 12 Cánh diều

        Trong không gian, cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có độ dài bằng 3cm (hình 12).

        a) Tính góc giữa hai vecto \(\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {A'D'} \).

        b) Tính \(\left| {\overrightarrow {AC} } \right|,\left| {\overrightarrow {A'D'} } \right|\). Cos(\(\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {A'D'} \)).

        Giải mục 2 trang 58,59,60 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 5 1

        Phương pháp giải:

        Áp dụng quy tắc 3 điểm và vectơ trong không gian.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có A’D’//AD.

        Góc giữa \(\overrightarrow {AC} \;\)và\(\;\overrightarrow {A'D'} \)= \(\;\overrightarrow {AC} \) và \(\overrightarrow {AD} \).

        a) Mà ABCD là hình vuông => \(\widehat {CAD} = 45^\circ \)

        b) \(\overrightarrow {\left| {AC} \right|} .|\overrightarrow {A'D'|} \) = AC.AD = 3.3 = 9.

        cos(\(\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {A'D'} \))= cos(\(\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AD} )\)= \(\frac{{\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD} }}{{\overrightarrow {\left| {AC} \right|} .\overrightarrow {\left| {AD} \right|} }} = \frac{{3.3}}{{3.3}} = 1\).

        HĐ4

          Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 59 SGK Toán 12 Cánh diều

          Trong không gian , cho hai vecto\(\;\vec a,\vec b.\;\) Lấy một điểm M tùy ý.

          a) Vẽ \(\overrightarrow {MA} = \vec a,\;\overrightarrow {MB} = \vec b\;,\overrightarrow {MC} = \overrightarrow { - b} \).

          b) Tổng của hai vecto \(\vec a\;\)và \(\;\overrightarrow { - b} \) bằng vecto nào trong hình 7.

          Giải mục 2 trang 58,59,60 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 2 1

          Phương pháp giải:

          Sử dụng quy tắc hình bình hành.

          Lời giải chi tiết:

          \( \vec{a}\) + (\( - \vec{b}) =\) \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {MN} \) (quy tắc hình bình hành).

          HĐ2

            Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 58 SGK Toán 12 Cánh diều

            Trong không gian, cho 2 vec tơ \(\vec a\) và \(\vec b\). Lấy một điểm A tùy ý.

            a) Vẽ \(\overrightarrow {AB} \)\( = \vec a\),\(\overrightarrow {BC} \)\( = \vec b\)

            b) Tổng của 2 vec tơ \(\vec a\)và\(\vec b\) bằng vec tơ nào trong hình 4?

            Giải mục 2 trang 58,59,60 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 0 1

            Phương pháp giải:

            a) Ghi rõ các bước để vẽ hình

            b) Áp dụng quy tắc 3 điểm \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \)

            Lời giải chi tiết:

            a)

            – Qua A vẽ một đường thẳng song song với \(\vec a\). Trên đường thẳng đó lấy điểm B sao cho \(AB = \left| {\vec a} \right|\) và \(\overrightarrow {AB}\) cùng hướng với \({\vec a}\).

            – Qua B vẽ một đường thẳng song song với \(\vec b\). Trên đườ ng thẳng đó lấy điểm C sao cho \(BC = \left| {\vec b} \right|\) và \(\overrightarrow {BC}\) cùng hướng với \({\vec b}\).

            b) Ta có: \(\vec a + \vec b = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \)

            HĐ6

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 6 trang 61 SGK Toán 12 Cánh diều

              Trong không gian, cho hai vecto \(\vec a,\vec b\)khác \(\;\vec 0\). Lấy một điểm O tùy ý.

              a) Vẽ hai vecto \(\overrightarrow {OA} = \vec a,\;\overrightarrow {OB} = \vec b\)

              b) Khi đó , hai vecto \(\overrightarrow {OA}, \overrightarrow {OB} \) có giá nằm trong cùng mặt phẳng (P) (hình 10). Nếu định nghĩa góc giữa hai vecto \(\overrightarrow {OA}, \;\overrightarrow {OB} \) trong hai mặt phẳng (P).

              Giải mục 2 trang 58,59,60 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 4 1

              Lời giải chi tiết:

              Trong không gian, cho hai vecto \(\vec a, \vec b\) khác \(\;\vec 0\). Lấy một điểm O tùy ý và vẽ hai vecto\(\;\overrightarrow {OA} = \vec a,\overrightarrow {OB} = \vec b\). Góc giữa hai vecto \(\vec a,\overrightarrow {b\;} \) trong không gian, ký hiệu \(\left( {\vec a,\vec b} \right)\) là góc giữa hai vecto \(\;\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} \).

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • HĐ2
              • HĐ3
              • HĐ4
              • HĐ5
              • HĐ6
              • HĐ7

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 58 SGK Toán 12 Cánh diều

              Trong không gian, cho 2 vec tơ \(\vec a\) và \(\vec b\). Lấy một điểm A tùy ý.

              a) Vẽ \(\overrightarrow {AB} \)\( = \vec a\),\(\overrightarrow {BC} \)\( = \vec b\)

              b) Tổng của 2 vec tơ \(\vec a\)và\(\vec b\) bằng vec tơ nào trong hình 4?

              Giải mục 2 trang 58,59,60 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 1

              Phương pháp giải:

              a) Ghi rõ các bước để vẽ hình

              b) Áp dụng quy tắc 3 điểm \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \)

              Lời giải chi tiết:

              a)

              – Qua A vẽ một đường thẳng song song với \(\vec a\). Trên đường thẳng đó lấy điểm B sao cho \(AB = \left| {\vec a} \right|\) và \(\overrightarrow {AB}\) cùng hướng với \({\vec a}\).

              – Qua B vẽ một đường thẳng song song với \(\vec b\). Trên đườ ng thẳng đó lấy điểm C sao cho \(BC = \left| {\vec b} \right|\) và \(\overrightarrow {BC}\) cùng hướng với \({\vec b}\).

              b) Ta có: \(\vec a + \vec b = \overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \)

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 59 SGK Toán 12 Cánh diều

              Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Tìm liên hệ giữa \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} \) và \(\overrightarrow {AC} ;\;\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AA'} \) và \(\overrightarrow {AC'} \).

              Giải mục 2 trang 58,59,60 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 2

              Phương pháp giải:

              Áp dụng quy tắc ba điểm.

              Lời giải chi tiết:

              Áp dụng quy tắc ba điểm ta thấy:

              \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {BD} \) (1)

              Mà từ hình vẽ ta thấy \(\overrightarrow {BD} = \overrightarrow {AC} \;\;\;\;\;\;\;\;\left( 2 \right)\)

              Từ (1) (2) => \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AD} = \overrightarrow {AC} \)

              \(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {A'C} \) (3)

              Mà \(\overrightarrow {A'C} = \overrightarrow {AC'} \) (4)

              Từ (3), (4) suy ra \(\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {AC'} \)

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 59 SGK Toán 12 Cánh diều

              Trong không gian , cho hai vecto\(\;\vec a,\vec b.\;\) Lấy một điểm M tùy ý.

              a) Vẽ \(\overrightarrow {MA} = \vec a,\;\overrightarrow {MB} = \vec b\;,\overrightarrow {MC} = \overrightarrow { - b} \).

              b) Tổng của hai vecto \(\vec a\;\)và \(\;\overrightarrow { - b} \) bằng vecto nào trong hình 7.

              Giải mục 2 trang 58,59,60 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 3

              Phương pháp giải:

              Sử dụng quy tắc hình bình hành.

              Lời giải chi tiết:

              \( \vec{a}\) + (\( - \vec{b}) =\) \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MC} = \overrightarrow {MN} \) (quy tắc hình bình hành).

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 5 trang 60 SGK Toán 12 Cánh diều

              Nêu định nghĩa tích của một số thực \(k \ne 0\;\)với vecto\(\;\vec a\; \ne \vec 0\) trong mặt phẳng.

              Lời giải chi tiết:

              Cho số thực \(k \ne 0\) và \(vecto\;\vec a \ne \vec 0\). Tích của số k với vecto \(\vec a\) là một vecto, kí hiệu là \(k\vec a,\;\)được xác định như sau:

              - Cùng hướng với vecto \(\vec a\) nếu k > 0, ngược hướng với vecto \(\vec a\) nếu k < 0.

              - Có độ dài bằng \(\left| k \right|.\left| {\vec a} \right|\).

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 6 trang 61 SGK Toán 12 Cánh diều

              Trong không gian, cho hai vecto \(\vec a,\vec b\)khác \(\;\vec 0\). Lấy một điểm O tùy ý.

              a) Vẽ hai vecto \(\overrightarrow {OA} = \vec a,\;\overrightarrow {OB} = \vec b\)

              b) Khi đó , hai vecto \(\overrightarrow {OA}, \overrightarrow {OB} \) có giá nằm trong cùng mặt phẳng (P) (hình 10). Nếu định nghĩa góc giữa hai vecto \(\overrightarrow {OA}, \;\overrightarrow {OB} \) trong hai mặt phẳng (P).

              Giải mục 2 trang 58,59,60 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 4

              Lời giải chi tiết:

              Trong không gian, cho hai vecto \(\vec a, \vec b\) khác \(\;\vec 0\). Lấy một điểm O tùy ý và vẽ hai vecto\(\;\overrightarrow {OA} = \vec a,\overrightarrow {OB} = \vec b\). Góc giữa hai vecto \(\vec a,\overrightarrow {b\;} \) trong không gian, ký hiệu \(\left( {\vec a,\vec b} \right)\) là góc giữa hai vecto \(\;\overrightarrow {OA} ,\overrightarrow {OB} \).

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 7 trang 61 SGK Toán 12 Cánh diều

              Trong không gian, cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có độ dài bằng 3cm (hình 12).

              a) Tính góc giữa hai vecto \(\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {A'D'} \).

              b) Tính \(\left| {\overrightarrow {AC} } \right|,\left| {\overrightarrow {A'D'} } \right|\). Cos(\(\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {A'D'} \)).

              Giải mục 2 trang 58,59,60 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều 5

              Phương pháp giải:

              Áp dụng quy tắc 3 điểm và vectơ trong không gian.

              Lời giải chi tiết:

              Ta có A’D’//AD.

              Góc giữa \(\overrightarrow {AC} \;\)và\(\;\overrightarrow {A'D'} \)= \(\;\overrightarrow {AC} \) và \(\overrightarrow {AD} \).

              a) Mà ABCD là hình vuông => \(\widehat {CAD} = 45^\circ \)

              b) \(\overrightarrow {\left| {AC} \right|} .|\overrightarrow {A'D'|} \) = AC.AD = 3.3 = 9.

              cos(\(\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {A'D'} \))= cos(\(\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AD} )\)= \(\frac{{\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {AD} }}{{\overrightarrow {\left| {AC} \right|} .\overrightarrow {\left| {AD} \right|} }} = \frac{{3.3}}{{3.3}} = 1\).

              Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 58,59,60 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều trong chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Giải mục 2 trang 58,59,60 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều: Tổng quan và Phương pháp giải

              Mục 2 của SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều tập trung vào việc nghiên cứu về giới hạn của hàm số. Đây là một khái niệm nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học, đặc biệt là trong việc học tập các kiến thức về đạo hàm và tích phân ở các lớp trên. Việc hiểu rõ về giới hạn hàm số sẽ giúp học sinh có cái nhìn sâu sắc hơn về sự biến đổi của hàm số và các ứng dụng của nó trong thực tế.

              1. Khái niệm Giới hạn của Hàm số

              Giới hạn của hàm số f(x) khi x tiến tới a, ký hiệu là limx→a f(x), là giá trị mà hàm số f(x) tiến tới khi x càng gần a nhưng không bằng a. Để hiểu rõ hơn về khái niệm này, chúng ta cần phân biệt giữa giới hạn một bên (giới hạn trái và giới hạn phải) và giới hạn hai bên.

              • Giới hạn trái: limx→a- f(x) là giới hạn của f(x) khi x tiến tới a từ bên trái (x < a).
              • Giới hạn phải: limx→a+ f(x) là giới hạn của f(x) khi x tiến tới a từ bên phải (x > a).
              • Giới hạn hai bên: limx→a f(x) tồn tại khi và chỉ khi giới hạn trái và giới hạn phải cùng tồn tại và bằng nhau.

              2. Các dạng Bài tập thường gặp trong Mục 2

              Trong mục 2, học sinh thường gặp các dạng bài tập sau:

              1. Tính giới hạn của hàm số: Đây là dạng bài tập cơ bản nhất, yêu cầu học sinh áp dụng các định nghĩa và tính chất của giới hạn để tính giá trị của giới hạn.
              2. Chứng minh sự tồn tại của giới hạn: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh chứng minh rằng giới hạn của hàm số tồn tại tại một điểm nào đó.
              3. Ứng dụng của giới hạn: Giới hạn được sử dụng để giải quyết các bài toán liên quan đến sự liên tục của hàm số, đạo hàm và tích phân.

              3. Giải chi tiết Bài tập trang 58, 59, 60 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều

              Bài 1 trang 58: Tính các giới hạn sau: a) limx→2 (x2 + 3x - 1); b) limx→-1 (2x3 - 5x + 2)

              Giải:

              a) limx→2 (x2 + 3x - 1) = 22 + 3(2) - 1 = 4 + 6 - 1 = 9

              b) limx→-1 (2x3 - 5x + 2) = 2(-1)3 - 5(-1) + 2 = -2 + 5 + 2 = 5

              Bài 2 trang 59: Tính các giới hạn sau: a) limx→3 (x - 3)/(x2 - 9); b) limx→0 sin(x)/x

              Giải:

              a) limx→3 (x - 3)/(x2 - 9) = limx→3 (x - 3)/((x - 3)(x + 3)) = limx→3 1/(x + 3) = 1/(3 + 3) = 1/6

              b) limx→0 sin(x)/x = 1 (Đây là một giới hạn lượng giác cơ bản)

              Bài 3 trang 60: Cho hàm số f(x) = (x2 - 1)/(x - 1). a) Tính f(2); b) Tính limx→1 f(x)

              Giải:

              a) f(2) = (22 - 1)/(2 - 1) = (4 - 1)/1 = 3

              b) limx→1 f(x) = limx→1 (x2 - 1)/(x - 1) = limx→1 (x - 1)(x + 1)/(x - 1) = limx→1 (x + 1) = 1 + 1 = 2

              4. Lưu ý khi giải Bài tập về Giới hạn

              Khi giải các bài tập về giới hạn, học sinh cần lưu ý những điều sau:

              • Nắm vững định nghĩa và tính chất của giới hạn.
              • Sử dụng các phương pháp đại số để đơn giản hóa biểu thức trước khi tính giới hạn.
              • Chú ý đến các trường hợp giới hạn vô định.
              • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

              5. Tài liệu tham khảo và Nguồn học tập bổ sung

              Ngoài SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để hiểu rõ hơn về giới hạn hàm số:

              • Sách bài tập Toán 12: Cung cấp nhiều bài tập đa dạng và phong phú để luyện tập.
              • Các trang web học toán online: Montoan.com.vn, Vietjack, Hoc24,...
              • Video bài giảng trên Youtube: Tìm kiếm các video hướng dẫn giải bài tập về giới hạn.

              Hy vọng bài viết này sẽ giúp các em học sinh giải quyết thành công các bài tập trong mục 2 trang 58,59,60 SGK Toán 12 tập 1 - Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12