1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 1.40 trang 43 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 1.40 trang 43 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 1.40 trang 43 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 1.40 trang 43 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.

Xét chiều biến thiên và tìm các cực trị (nếu có) của các hàm số sau: a) (y = {x^3} - 3{x^2} + 3x - 1); b) (y = {x^4} - 2{x^2} - 1); c) (y = frac{{2x - 1}}{{3x + 1}}); d) (y = frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}}).

Đề bài

Xét chiều biến thiên và tìm các cực trị (nếu có) của các hàm số sau:a) \(y = {x^3} - 3{x^2} + 3x - 1\);b) \(y = {x^4} - 2{x^2} - 1\);c) \(y = \frac{{2x - 1}}{{3x + 1}}\);d) \(y = \frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1.40 trang 43 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng kiến thức về cách tìm cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) để tìm cực trị của hàm số:

1. Tìm tập xác định của hàm số.

2. Tính đạo hàm f’(x). Tìm các điểm mà tại đó đạo hàm f’(x) bằng 0 hoặc đạo hàm không tồn tại.

3. Lập bảng biến thiên của hàm số.

4. Từ bảng biến thiên suy ra các cực trị của hàm số.

Lời giải chi tiết

a) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\).

Ta có: \(y' = 3{x^2} - 6x + 3 = 3{\left( {x - 1} \right)^2},y' = 0 \Leftrightarrow x = 1\)

Lập bảng biến thiên của hàm số:

Giải bài tập 1.40 trang 43 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 2

Hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 3x - 1\) đồng biến trên R.

Hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 3x - 1\) không có cực trị.

b) Tập xác định của hàm số là \(D = \mathbb{R}\).

Ta có: \(y' = 4{x^3} - 4x,y' = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 4x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm 1\end{array} \right.\)

Bảng biến thiên:

Giải bài tập 1.40 trang 43 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 3

 Từ bảng biến thiên ta có:

Hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} - 1\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1;0} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\).

Hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} - 1\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( {0;1} \right)\).

Hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} - 1\) đạt cực đại tại \(x = 0\) và .

Hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} - 1\) đạt cực tiểu tại \(x = \pm 1\) và \({y_{CT}} = - 2\).

c) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - \frac{1}{3}} \right\}\).

Ta có: \(y' = \frac{{2\left( {3x + 1} \right) - 3\left( {2x - 1} \right)}}{{{{\left( {3x + 1} \right)}^2}}} = \frac{5}{{{{\left( {3x + 1} \right)}^2}}} > 0\;\forall x \ne \frac{{ - 1}}{3}\)

Lập bảng biến thiên của hàm số:

Giải bài tập 1.40 trang 43 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 4

Từ bảng biến thiên ta có:

Hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{3x + 1}}\) đồng biến trên \(\left( { - \infty ;\frac{{ - 1}}{3}} \right)\) và \(\left( {\frac{{ - 1}}{3}; + \infty } \right)\).

Hàm số không có cực trị.

d) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}\).

Ta có: \(y' = \frac{{\left( {2x + 2} \right)\left( {x + 1} \right) - \left( {{x^2} + 2x + 2} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \frac{{{x^2} + 2x}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 2\end{array} \right.\) (thỏa mãn)

Lập bảng biến thiên của hàm số:

Giải bài tập 1.40 trang 43 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 5

Từ bảng biến thiên ta có:

Hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}}\) đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 2} \right)\) và \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}}\) nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 2; - 1} \right)\) và \(\left( { - 1;0} \right)\).

Hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}}\) đạt cực đại tại \(x = - 2\) và \({y_{CĐ}} = -2\).

Hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 2x + 2}}{{x + 1}}\) đạt cực tiểu tại \(x = 0\) và \({y_{CT}} = 2\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 1.40 trang 43 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 1.40 trang 43 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài tập 1.40 trang 43 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức thuộc chương 1: Hàm số và đồ thị. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai, điều kiện xác định của hàm số, và các phép biến đổi hàm số để giải quyết. Việc nắm vững các khái niệm và phương pháp giải bài tập này là rất quan trọng để học tốt môn Toán 12.

Nội dung bài tập 1.40

Bài tập 1.40 thường có dạng yêu cầu học sinh xác định tập xác định của hàm số, tìm tập giá trị của hàm số, hoặc vẽ đồ thị hàm số. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần:

  1. Xác định đúng dạng hàm số.
  2. Áp dụng các công thức và quy tắc liên quan đến hàm số bậc hai.
  3. Sử dụng các phương pháp đại số và hình học để tìm ra lời giải.

Lời giải chi tiết bài tập 1.40 trang 43 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào phân tích chi tiết lời giải:

Ví dụ minh họa (Giả sử bài tập có nội dung cụ thể như sau):

Xác định tập xác định của hàm số: f(x) = √(2x - 1) / (x - 3)

Bước 1: Điều kiện xác định của căn thức

Để căn thức √(2x - 1) có nghĩa, ta cần có: 2x - 1 ≥ 0 => x ≥ 1/2

Bước 2: Điều kiện xác định của mẫu số

Để mẫu số (x - 3) khác 0, ta cần có: x ≠ 3

Bước 3: Kết hợp các điều kiện

Kết hợp hai điều kiện trên, ta được tập xác định của hàm số là: D = [1/2; 3) ∪ (3; +∞)

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 1.40, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải:

  • Tìm tập giá trị của hàm số: Sử dụng phương pháp hoàn thiện bình phương hoặc phương pháp đạo hàm để tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số.
  • Vẽ đồ thị hàm số: Xác định các điểm đặc biệt của đồ thị như đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với các trục tọa độ.
  • Giải phương trình và bất phương trình chứa hàm số: Sử dụng các phương pháp đại số và hình học để tìm ra nghiệm của phương trình và bất phương trình.

Lưu ý khi giải bài tập về hàm số

Để giải bài tập về hàm số một cách hiệu quả, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các khái niệm và định nghĩa liên quan đến hàm số.
  • Hiểu rõ các tính chất của hàm số bậc hai.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra lại kết quả.

Tổng kết

Bài tập 1.40 trang 43 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán 12. Chúc các em học tập tốt!

Khái niệmGiải thích
Tập xác địnhTập hợp tất cả các giá trị của x sao cho hàm số f(x) có nghĩa.
Tập giá trịTập hợp tất cả các giá trị của f(x) khi x thuộc tập xác định.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12