1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 27, 28 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 27, 28 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 27, 28 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 27, 28 sách giáo khoa Toán 12 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số đa thức bậc 3

Đề bài

Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 28 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số \(y = - 2{x^3} + 3{x^2} - 5x\). 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải mục 2 trang 27, 28 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng kiến thức về sơ đồ khảo sát hàm số bậc ba để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số:

Sơ đồ khảo sát hàm số bậc ba

1. Tìm tập xác định của hàm số.

2. Khảo sát sự biến thiên của hàm số:

+ Tính đạo hàm y’. Tìm các điểm tại đó y’ bằng 0 hoặc đạo hàm không tồn tại.

+ Xét dấu y’ để chỉ ra các khoảng đơn điệu của hàm số.

+ Tìm cực trị của hàm số.

+ Tìm các giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực.

+ Lập bảng biến thiên của hàm số.

3. Vẽ đồ thị của hàm số dựa vào bảng biến thiên.

Lời giải chi tiết

1. Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\)

2. Sự biến thiên:

Ta có: \(y' = - 6{x^2} + 6x - 5 = - 6{\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2} - \frac{7}{2} \le - \frac{7}{2}\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ; + \infty } \right)\).

Hàm số không có cực trị.

Giới hạn tại vô cực: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( { - 2{x^3} + 3{x^2} - 5x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {{x^3}\left( { - 2 + \frac{3}{x} - \frac{3}{{{x^2}}}} \right)} \right] = + \infty \)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( { - 2{x^3} + 3{x^2} - 5x} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {{x^3}\left( { - 2 + \frac{3}{x} - \frac{3}{{{x^2}}}} \right)} \right] = - \infty \)

Bảng biến thiên:

Giải mục 2 trang 27, 28 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 2

3. Đồ thị: 

Giải mục 2 trang 27, 28 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 3

Giao điểm của đồ thị hàm số \(y = - 2{x^3} + 3{x^2} - 5x\) với trục tung là \(\left( {0;0} \right)\).

Ta có: \( - 2{x^3} + 3{x^2} - 5x = 0 \Leftrightarrow - x\left( {2{x^2} - 3x + 5} \right) = 0 \Leftrightarrow x = 0\). Do đó, giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là điểm (0; 0).

Điểm \(\left( {1; - 4} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = - 2{x^3} + 3{x^2} - 5x\).

Đồ thị hàm số có tâm đối xứng là điểm \(\left( {\frac{1}{2}; - 2} \right)\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 27, 28 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải mục 2 trang 27, 28 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Mục 2 của chương trình Toán 12 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc nghiên cứu về giới hạn của hàm số. Đây là một khái niệm nền tảng quan trọng, mở đầu cho chương trình Giải tích. Việc hiểu rõ về giới hạn hàm số sẽ giúp học sinh tiếp cận các khái niệm phức tạp hơn như đạo hàm, tích phân một cách dễ dàng hơn.

Nội dung chính của mục 2 trang 27, 28

Mục 2 bao gồm các nội dung chính sau:

  • Khái niệm giới hạn của hàm số tại một điểm: Định nghĩa giới hạn, ý nghĩa của giới hạn, cách kiểm tra giới hạn của hàm số tại một điểm.
  • Giới hạn một bên: Giới hạn bên trái, giới hạn bên phải, điều kiện để giới hạn của hàm số tại một điểm tồn tại.
  • Các tính chất của giới hạn: Tổng, hiệu, tích, thương của các giới hạn.
  • Ví dụ minh họa: Các ví dụ cụ thể về tính giới hạn của các hàm số đơn giản.

Giải chi tiết bài tập mục 2 trang 27, 28

Bài 1: Tính các giới hạn sau

a) lim (x→2) (x^2 + 3x - 1)

Để tính giới hạn này, ta có thể thay trực tiếp x = 2 vào biểu thức:

lim (x→2) (x^2 + 3x - 1) = 2^2 + 3*2 - 1 = 4 + 6 - 1 = 9

b) lim (x→-1) (x^3 - 2x + 5)

Tương tự, ta thay x = -1 vào biểu thức:

lim (x→-1) (x^3 - 2x + 5) = (-1)^3 - 2*(-1) + 5 = -1 + 2 + 5 = 6

Bài 2: Tính các giới hạn sau

a) lim (x→3) (x - 3) / (x^2 - 9)

Ta có thể phân tích mẫu số thành nhân tử:

lim (x→3) (x - 3) / (x^2 - 9) = lim (x→3) (x - 3) / ((x - 3)(x + 3)) = lim (x→3) 1 / (x + 3) = 1 / (3 + 3) = 1/6

b) lim (x→0) sin(x) / x

Đây là một giới hạn lượng giác cơ bản. Ta biết rằng lim (x→0) sin(x) / x = 1

Phương pháp giải bài tập về giới hạn hàm số

Để giải các bài tập về giới hạn hàm số, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Thay trực tiếp: Nếu hàm số liên tục tại điểm cần tính giới hạn, ta có thể thay trực tiếp giá trị của x vào hàm số.
  2. Phân tích thành nhân tử: Nếu biểu thức chứa phân số, ta có thể phân tích tử số và mẫu số thành nhân tử để rút gọn biểu thức.
  3. Sử dụng các công thức giới hạn lượng giác: Các công thức như lim (x→0) sin(x) / x = 1, lim (x→0) (1 - cos(x)) / x = 0.
  4. Sử dụng quy tắc L'Hopital: Nếu giới hạn có dạng 0/0 hoặc ∞/∞, ta có thể sử dụng quy tắc L'Hopital để tính giới hạn.

Lưu ý khi học về giới hạn hàm số

  • Hiểu rõ định nghĩa về giới hạn hàm số.
  • Nắm vững các tính chất của giới hạn.
  • Luyện tập nhiều bài tập để làm quen với các dạng bài khác nhau.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm toán học để kiểm tra kết quả.

Kết luận

Việc nắm vững kiến thức về giới hạn hàm số là rất quan trọng đối với việc học tập môn Toán 12. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán về giới hạn hàm số.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12