1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 91 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 3 trang 91 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 3 trang 91 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 3 trang 91 sách giáo khoa Toán 12 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải bài 3 này nhé!

Sử dụng phần mềm GeoGebra thực hiện các yêu cầu sau: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau: a) (y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 35) trên đoạn (left[ { - 4;4} right]). b) (y = - 3{x^4} + 4{x^2} + sqrt 2 ) trên đoạn (left[ { - 1;1} right]). c) (y = x + frac{{sqrt 5 }}{x}) trên đoạn (left[ {1;10} right]). d) (y = sin 2x - x) trên đoạn (left[ { - frac{pi }{2};frac{pi }{2}} right]).

Đề bài

Sử dụng phần mềm GeoGebra thực hiện các yêu cầu sau:

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các hàm số sau:

a) \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 35\) trên đoạn \(\left[ { - 4;4} \right]\).

b) \(y = - 3{x^4} + 4{x^2} + \sqrt 2 \) trên đoạn \(\left[ { - 1;1} \right]\).

c) \(y = x + \frac{{\sqrt 5 }}{x}\) trên đoạn \(\left[ {1;10} \right]\).

d) \(y = \sin 2x - x\) trên đoạn \(\left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 91 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng kiến thức về các cú pháp lệnh trong GeoGebra để thực hiện:

Giải bài 3 trang 91 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 2

Lời giải chi tiết

a) Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 35\) trên đoạn \(\left[ { - 4;4} \right]\) ta nhập Max (<\({x^3} - 3{x^2} - 9x + 35\)>,,)

Giải bài 3 trang 91 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 3

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 35\) trên đoạn \(\left[ { - 4;4} \right]\) là 40.

Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 35\) trên đoạn \(\left[ { - 4;4} \right]\) ta nhập Min (<\({x^3} - 3{x^2} - 9x + 35\)>,,)

Giải bài 3 trang 91 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 4

Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 35\) trên đoạn \(\left[ { - 4;4} \right]\) là 8.

b) Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(y = - 3{x^4} + 4{x^2} + \sqrt 2 \) trên đoạn \(\left[ { - 1;1} \right]\) ta nhập Max (<\( - 3{x^4} + 4{x^2} + \sqrt 2 \)>,,)

Giải bài 3 trang 91 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 5

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số \(y = - 3{x^4} + 4{x^2} + \sqrt 2 \) trên đoạn \(\left[ { - 1;1} \right]\) là 40.

Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = - 3{x^4} + 4{x^2} + \sqrt 2 \) trên đoạn \(\left[ { - 1;1} \right]\) ta nhập Min (<\( - 3{x^4} + 4{x^2} + \sqrt 2 \)>,,)

Giải bài 3 trang 91 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 6

Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = - 3{x^4} + 4{x^2} + \sqrt 2 \) trên đoạn \(\left[ { - 1;1} \right]\) là \(\sqrt 2 \).

c) Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(y = x + \frac{{\sqrt 5 }}{x}\) trên đoạn \(\left[ {1;10} \right]\) ta nhập Max (<\(x + \frac{{\sqrt 5 }}{x}\)>,,)

Giải bài 3 trang 91 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 7

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 35\) trên đoạn \(\left[ {1;10} \right]\) là \(10 + \frac{{\sqrt 5 }}{{10}}\).

Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = x + \frac{{\sqrt 5 }}{x}\) trên đoạn \(\left[ {1;10} \right]\) ta nhập Min (<\(x + \frac{{\sqrt 5 }}{x}\)>,,)

Giải bài 3 trang 91 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 8

Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = x + \frac{{\sqrt 5 }}{x}\) trên đoạn \(\left[ {1;10} \right]\) là \(2\sqrt[4]{5}\).

d) Để tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \sin 2x - x\) trên đoạn \(\left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\) ta nhập Max (<\(\sin 2x - x\)>, <\( - \frac{\pi }{2}\)>, <\(\frac{\pi }{2}\)>)

Giải bài 3 trang 91 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 9

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \sin 2x - x\) trên đoạn \(\left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\) là \(\frac{{\sqrt 3 }}{2} - \frac{\pi }{6}\).

Để tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \sin 2x - x\) trên đoạn \(\left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\) ta nhập Min (<\(\sin 2x - x\)>, <\( - \frac{\pi }{2}\)>, <\(\frac{\pi }{2}\)>)

Giải bài 3 trang 91 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 10

Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \sin 2x - x\) trên đoạn \(\left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\) là \( - \frac{{\sqrt 3 }}{2} + \frac{\pi }{6}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3 trang 91 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3 trang 91 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 3 trang 91 SGK Toán 12 tập 1 thuộc chương trình Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập chương 1: Giới hạn. Cụ thể, bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về giới hạn của hàm số tại một điểm và giới hạn vô cực để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài 3

Bài 3 bao gồm các câu hỏi và bài tập nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Tính giới hạn của hàm số khi x tiến tới một giá trị cụ thể.
  • Tính giới hạn của hàm số khi x tiến tới vô cực.
  • Sử dụng định nghĩa giới hạn để chứng minh một số mệnh đề.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến giới hạn.

Lời giải chi tiết từng phần của bài 3

Câu a)

Để giải câu a, ta cần xác định hàm số và giá trị x mà hàm số tiến tới. Sau đó, áp dụng các quy tắc tính giới hạn để tìm ra kết quả.

Ví dụ: Nếu hàm số là f(x) = (x^2 - 1) / (x - 1) và x tiến tới 1, ta có thể phân tích tử số thành (x - 1)(x + 1) và rút gọn biểu thức thành x + 1. Khi đó, giới hạn của f(x) khi x tiến tới 1 là 1 + 1 = 2.

Câu b)

Câu b thường yêu cầu tính giới hạn của hàm số khi x tiến tới vô cực. Trong trường hợp này, ta cần chia cả tử số và mẫu số cho lũy thừa cao nhất của x để đơn giản hóa biểu thức. Sau đó, áp dụng các quy tắc tính giới hạn để tìm ra kết quả.

Ví dụ: Nếu hàm số là f(x) = (2x^2 + 1) / (x^2 + 3), ta chia cả tử số và mẫu số cho x^2, ta được f(x) = (2 + 1/x^2) / (1 + 3/x^2). Khi x tiến tới vô cực, 1/x^2 và 3/x^2 tiến tới 0, do đó giới hạn của f(x) là 2/1 = 2.

Câu c)

Câu c thường yêu cầu chứng minh một số mệnh đề liên quan đến giới hạn. Để chứng minh, ta cần sử dụng định nghĩa giới hạn và các tính chất của giới hạn.

Ví dụ: Để chứng minh lim (x -> a) [f(x) + g(x)] = lim (x -> a) f(x) + lim (x -> a) g(x), ta cần sử dụng định nghĩa giới hạn để chứng minh rằng với mọi ε > 0, tồn tại δ > 0 sao cho nếu 0 < |x - a| < δ thì |[f(x) + g(x)] - [lim (x -> a) f(x) + lim (x -> a) g(x)]| < ε.

Các lưu ý khi giải bài 3

  • Nắm vững định nghĩa giới hạn và các tính chất của giới hạn.
  • Sử dụng các quy tắc tính giới hạn một cách linh hoạt.
  • Chia cả tử số và mẫu số cho lũy thừa cao nhất của x khi tính giới hạn tại vô cực.
  • Sử dụng định nghĩa giới hạn để chứng minh các mệnh đề.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về giới hạn, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 12 tập 1 và các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Bài 3 trang 91 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về giới hạn. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12