1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 3.4 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 3.4 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 3.4 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 3.4 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Kiểm tra khối lượng của 30 bao xi măng (đơn vị: kg) được chọn ngẫu nhiên trước khi xuất xưởng cho kết quả như sau: a) Thay dấu “?” bằng số thích hợp để hoàn thiện mẫu số liệu ghép nhóm sau. b) Tìm phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu gốc và mẫu số liệu ghép nhóm. Giá trị nào là giá trị chính xác? Giá trị nào là giá trị xấp xỉ?

Đề bài

Kiểm tra khối lượng của 30 bao xi măng (đơn vị: kg) được chọn ngẫu nhiên trước khi xuất xưởng cho kết quả như sau:

Giải bài tập 3.4 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 1

a) Thay dấu “?” bằng số thích hợp để hoàn thiện mẫu số liệu ghép nhóm sau.

Giải bài tập 3.4 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 2

b) Tìm phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu gốc và mẫu số liệu ghép nhóm. Giá trị nào là giá trị chính xác? Giá trị nào là giá trị xấp xỉ?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 3.4 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 3

Sử dụng kiến thức về phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm để tính: Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu là \({s^2}\), là một số được tính theo công thức sau: \({s^2} = \frac{1}{n}\left( {{m_1}x_1^2 + ... + {m_k}x_k^2} \right) - {\left( {\overline x } \right)^2}\), trong đó \(n = {m_1} + ... + {m_k}\) với \(\overline x = \frac{{{m_1}{x_1} + ... + {m_k}{x_k}}}{n}\) là số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm.

Sử dụng kiến thức độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm để tính: Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu là s, là căn bậc hai số học của phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, tức là \(s = \sqrt {{s^2}} \)

Lời giải chi tiết

a) Hoàn thành bảng:

Giải bài tập 3.4 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 4

b) Với mẫu số liệu gốc:

+ Giá trị trung bình là: \(\overline x = (49,5 + 48,9 + 51,4 + 51,1 + 49,3 + 48,7 + 50,8 + 50,7 + 51,2 + \)

\( + 50,2 + 48,8 + 50,6 + 48,7 + 49,8 + 50,9 + 49,6 + 48,8 + 49,2 + 51,3 + 51,2 + 50,7 + 51,4 + \)

\( + 50,4 + 51,1 + 50,1 + 50,0 + 48,6 + 50,5 + 51,2 + 49,6).\frac{1}{{30}} = \frac{{15043}}{{300}}\)

+ Phương sai: Giải bài tập 3.4 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 5

Tổng bình phương độ lệch: \(\frac{{78461}}{{3000}}\)

Phương sai: \({s^2} = \frac{1}{{30}}.\frac{{78461}}{{3000}} = \frac{{78461}}{{90000}}\)

Độ lệch chuẩn: \[s = \sqrt {{s^2}} = \frac{{\sqrt {78461} }}{{300}} \approx 0,934\]

Theo mẫu số liệu ghép nhóm:

Ta có bảng số liệu với giá trị đại diện:

Giải bài tập 3.4 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 6

Giá trị trung bình: \(\overline x = \frac{{48,75.6 + 49,25.2 + 49,75.4 + 50,25.4 + 50,75.6 + 51,25.8}}{{30}} = \frac{{3011}}{{60}}\)

Phương sai:

\({s^2} = \frac{1}{{30}}\left( {48,{{75}^2}.6 + 49,{{25}^2}.2 + 49,{{75}^2}.4 + 50,{{25}^2}.4 + 50,{{75}^2}.6 + 51,{{25}^2}.8} \right) - {\left( {\frac{{3011}}{{60}}} \right)^2} = \frac{{194}}{{225}}\)

Độ lệch chuẩn: \(s = \sqrt {{s^2}} \approx 0,929\)

Giá trị tính từ mẫu số liệu gốc là chính xác, giá trị tính từ mẫu số liệu ghép nhóm là giá trị xấp xỉ.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 3.4 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 3.4 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài tập 3.4 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế, cụ thể là tìm đạo hàm của hàm số và sử dụng đạo hàm để khảo sát hàm số.

Nội dung bài tập 3.4

Bài tập 3.4 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Tính đạo hàm của các hàm số cho trước.
  • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Tìm cực trị của hàm số.
  • Vẽ đồ thị hàm số.

Phương pháp giải bài tập 3.4

Để giải bài tập 3.4 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Quy tắc tính đạo hàm: Nắm vững các quy tắc tính đạo hàm của các hàm số cơ bản như hàm đa thức, hàm lượng giác, hàm mũ, hàm logarit.
  2. Ứng dụng của đạo hàm: Hiểu rõ ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số, tìm cực trị, tìm khoảng đồng biến, nghịch biến.
  3. Kỹ năng biến đổi đại số: Rèn luyện kỹ năng biến đổi đại số để đơn giản hóa biểu thức đạo hàm.

Lời giải chi tiết bài tập 3.4

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bài tập 3.4:

Câu a: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x - 1

f'(x) = 3x2 - 6x + 2

Câu b: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x - 1

f'(x) = 3x2 - 6x + 2

Giải phương trình f'(x) = 0, ta được x1 = (3 - √3)/3 và x2 = (3 + √3)/3

Khoảng đồng biến: (-∞; (3 - √3)/3) và ((3 + √3)/3; +∞)

Khoảng nghịch biến: ((3 - √3)/3; (3 + √3)/3)

Câu c: Tìm cực trị của hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2x - 1

f'(x) = 3x2 - 6x + 2

Giải phương trình f'(x) = 0, ta được x1 = (3 - √3)/3 và x2 = (3 + √3)/3

f((3 - √3)/3) = -1 + 2√3/9

f((3 + √3)/3) = -1 - 2√3/9

Hàm số đạt cực đại tại x = (3 - √3)/3, giá trị cực đại là -1 + 2√3/9

Hàm số đạt cực tiểu tại x = (3 + √3)/3, giá trị cực tiểu là -1 - 2√3/9

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra lại kết quả tính đạo hàm.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả.
  • Rèn luyện kỹ năng biến đổi đại số để đơn giản hóa biểu thức.
  • Hiểu rõ ý nghĩa của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong SGK và sách bài tập Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức.

Kết luận

Bài tập 3.4 trang 84 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính đạo hàm và ứng dụng đạo hàm để khảo sát hàm số. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả trên đây, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12