1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 9 trang 91 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 9 trang 91 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 9 trang 91 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 9 trang 91 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Cho tứ diện ABCD, gọi G là trọng tâm của tam giác BCD và M là trung điểm của đoạn thẳng AG. Khi đó \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} \) bằng A. \(\overrightarrow {MG} \). B. \(2\overrightarrow {MG} \). C. \(3\overrightarrow {MG} \). D. \(4\overrightarrow {MG} \).

Đề bài

Cho tứ diện ABCD, gọi G là trọng tâm của tam giác BCD và M là trung điểm của đoạn thẳng AG. Khi đó \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} \) bằng

A. \(\overrightarrow {MG} \).

B. \(2\overrightarrow {MG} \).

C. \(3\overrightarrow {MG} \).

D. \(4\overrightarrow {MG} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 9 trang 91 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng kiến thức về quy tắc ba điểm để tính: Nếu A, B, C là ba điểm bất kì thì \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \)

Sử dụng kiến thức về hệ thức vectơ về trọng tâm của tam giác để tính: Nếu G là trọng tâm của tam giác ABC thì \(\overrightarrow {GA} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} = \overrightarrow 0 \)

Lời giải chi tiết

Giải bài tập 9 trang 91 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức 2

Vì M là trung điểm của AG nên \(\overrightarrow {MA} = - \overrightarrow {MG} \).

Vì G là trọng tâm của tam giác BCD nên \(\overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {GD} = \overrightarrow 0 \)

Ta có: \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} + \overrightarrow {MC} + \overrightarrow {MD} = - \overrightarrow {MG} + \overrightarrow {MG} + \overrightarrow {GB} + \overrightarrow {MG} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {MG} + \overrightarrow {GD} \)

\( = 2\overrightarrow {MG} + \left( {\overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} + \overrightarrow {GD} } \right) = 2\overrightarrow {MG} \)

Chọn B

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 9 trang 91 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 9 trang 91 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài tập 9 trang 91 SGK Toán 12 tập 2 thuộc chương trình học môn Toán lớp 12, cụ thể là chương về Nguyên hàm tích phân và ứng dụng. Bài tập này thường liên quan đến việc tính tích phân xác định, ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng, hoặc giải các bài toán liên quan đến đạo hàm và tích phân. Việc nắm vững kiến thức về nguyên hàm, tích phân và các phương pháp tính tích phân là rất quan trọng để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Nội dung bài tập 9 trang 91 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Để giải bài tập 9 trang 91 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức, trước hết, chúng ta cần xác định rõ yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài toán sẽ yêu cầu tính một tích phân xác định, hoặc tìm một hàm số thỏa mãn một điều kiện nào đó liên quan đến tích phân. Sau khi xác định được yêu cầu, chúng ta cần lựa chọn phương pháp tính tích phân phù hợp. Một số phương pháp thường được sử dụng bao gồm:

  • Phương pháp đổi biến số: Sử dụng khi biểu thức dưới dấu tích phân có dạng phức tạp, có thể đơn giản hóa bằng cách đổi biến số.
  • Phương pháp tích phân từng phần: Sử dụng khi biểu thức dưới dấu tích phân là tích của hai hàm số.
  • Phương pháp sử dụng công thức tích phân: Sử dụng các công thức tích phân đã học để tính tích phân một cách nhanh chóng.

Lời giải chi tiết bài tập 9 trang 91 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

(Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng lời giải cụ thể của bài tập 9)

Giả sử bài tập 9 yêu cầu tính tích phân ∫01 x2 dx.

  1. Bước 1: Tìm nguyên hàm của hàm số f(x) = x2. Nguyên hàm của x2 là F(x) = (1/3)x3 + C.
  2. Bước 2: Tính giá trị của nguyên hàm tại cận trên và cận dưới. F(1) = (1/3)(1)3 = 1/3 và F(0) = (1/3)(0)3 = 0.
  3. Bước 3: Tính hiệu giữa giá trị của nguyên hàm tại cận trên và cận dưới. ∫01 x2 dx = F(1) - F(0) = 1/3 - 0 = 1/3.

Vậy, kết quả của tích phân ∫01 x2 dx là 1/3.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 9 trang 91, SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến tích phân. Để giải quyết các bài tập này, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa nguyên hàm và tích phân: Hiểu rõ khái niệm nguyên hàm, tích phân xác định và tích phân bất định.
  • Các tính chất của tích phân: Nắm vững các tính chất của tích phân để đơn giản hóa bài toán.
  • Các phương pháp tính tích phân: Thành thạo các phương pháp đổi biến số, tích phân từng phần và sử dụng công thức tích phân.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài tập 10 trang 91 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức
  • Bài tập 11 trang 91 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập trong sách bài tập Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Kết luận

Bài tập 9 trang 91 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu sâu hơn về tích phân và ứng dụng của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trong bài viết này, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12