1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 4.4 trang 11 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 4.4 trang 11 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 4.4 trang 11 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 4.4 trang 11 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Tìm: a) (int {left( {2cos x - frac{3}{{{{sin }^2}x}}} right)} dx); b) (int {4{{sin }^2}frac{x}{2}} dx); c) (int {{{left( {sin frac{x}{2} - cos frac{x}{2}} right)}^2}} dx); d) (int {left( {x + {{tan }^2}x} right)} dx).

Đề bài

Tìm:

a) \(\int {\left( {2\cos x - \frac{3}{{{{\sin }^2}x}}} \right)} dx\);

b) \(\int {4{{\sin }^2}\frac{x}{2}} dx\);

c) \(\int {{{\left( {\sin \frac{x}{2} - \cos \frac{x}{2}} \right)}^2}} dx\);

d) \(\int {\left( {x + {{\tan }^2}x} \right)} dx\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 4.4 trang 11 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng kiến thức về tính chất cơ bản của nguyên hàm để tính: \(\int {kf\left( x \right)dx} = k\int {f\left( x \right)dx} \)

Sử dụng kiến thức về nguyên hàm một tổng để tính: \(\int {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]} \,dx = \int {f\left( x \right)dx - \int {g\left( x \right)dx} } \), \(\int {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]} \,dx = \int {f\left( x \right)dx + \int {g\left( x \right)dx} } \)

Sử dụng kiến thức về nguyên hàm của hàm số lượng giác để tính:

\(\int {\cos x} dx = \sin x + C,\int {\sin x} dx = - \cos x + C,\int {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}}} dx = \tan x + C,\int {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}}} dx = - \cot x + C\)

Lời giải chi tiết

a) \(\int {\left( {2\cos x - \frac{3}{{{{\sin }^2}x}}} \right)} dx = 2\int {\cos x} dx - 3\int {\frac{1}{{{{\sin }^2}x}}} dx = 2\sin x + 3\cot x + C\)

b) Từ công thức nhân đôi \(\cos 2x = 1 - 2{\sin ^2}x\), áp dụng vào bài ta có:

\(\cos x = 1 - 2{\sin ^2}\frac{x}{2} \Leftrightarrow 2{\sin ^2}\frac{x}{2} = 1 - \cos x \Leftrightarrow 4{\sin ^2}\frac{x}{2} = 2(1 - \cos x)\)

Từ đó suy ra:

\(\int {4{{\sin }^2}\frac{x}{2}} dx = \int {2\left( {1 - \cos x} \right)} dx = 2\int {dx - 2\int {\cos x} dx = 2x - 2\sin x + C} \)

c) \(\int {{{\left( {\sin \frac{x}{2} - \cos \frac{x}{2}} \right)}^2}} dx = \int {\left( {{{\sin }^2}\frac{x}{2} + {{\cos }^2}\frac{x}{2} - 2\sin \frac{x}{2}.\cos \frac{x}{2}} \right)} dx = \int {\left( {1 - \sin x} \right)} dx\)

\( = \int {dx} - \int {\sin x} dx = x + \cos x + C\)

d) \(\int {\left( {x + {{\tan }^2}x} \right)} dx = \int {xdx} + \int {\left( {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}} - 1} \right)dx} = \frac{{{x^2}}}{2} + \tan x - x + C\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 4.4 trang 11 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 4.4 trang 11 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài tập 4.4 trang 11 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế, cụ thể là tìm đạo hàm của hàm số và sử dụng đạo hàm để khảo sát hàm số.

Nội dung bài tập 4.4

Bài tập 4.4 bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Tính đạo hàm của các hàm số cho trước.
  • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Tìm cực trị của hàm số.
  • Vẽ đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết bài tập 4.4

Câu a:

Để giải câu a, ta cần tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2. Sử dụng quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu và lũy thừa, ta có:

f'(x) = 3x^2 - 6x

Tiếp theo, ta tìm các điểm dừng của hàm số bằng cách giải phương trình f'(x) = 0:

3x^2 - 6x = 0

=> 3x(x - 2) = 0

=> x = 0 hoặc x = 2

Vậy, hàm số có hai điểm dừng là x = 0 và x = 2.

Câu b:

Tương tự như câu a, ta tính đạo hàm của hàm số g(x) = (x^2 + 1)/(x - 1). Sử dụng quy tắc đạo hàm của thương, ta có:

g'(x) = [(2x)(x - 1) - (x^2 + 1)(1)] / (x - 1)^2

g'(x) = (2x^2 - 2x - x^2 - 1) / (x - 1)^2

g'(x) = (x^2 - 2x - 1) / (x - 1)^2

Để tìm các điểm dừng, ta giải phương trình g'(x) = 0:

x^2 - 2x - 1 = 0

Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, ta có:

x = (2 ± √(4 + 4)) / 2

x = (2 ± √8) / 2

x = 1 ± √2

Vậy, hàm số có hai điểm dừng là x = 1 + √2 và x = 1 - √2.

Ứng dụng của đạo hàm trong giải bài tập

Đạo hàm là một công cụ mạnh mẽ trong việc giải các bài toán liên quan đến hàm số. Nó giúp ta:

  • Xác định tính đơn điệu của hàm số (đồng biến, nghịch biến).
  • Tìm cực trị của hàm số (cực đại, cực tiểu).
  • Khảo sát hình dạng đồ thị của hàm số.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa.

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

  1. Nắm vững các quy tắc đạo hàm cơ bản.
  2. Sử dụng đúng công thức đạo hàm.
  3. Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
  4. Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán khác nhau.

Kết luận

Bài tập 4.4 trang 11 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải bài tập.

Hàm sốĐạo hàm
f(x) = x^3 - 3x^2 + 2f'(x) = 3x^2 - 6x
g(x) = (x^2 + 1)/(x - 1)g'(x) = (x^2 - 2x - 1) / (x - 1)^2

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12