1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5.2 trang 39 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 5.2 trang 39 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 5.2 trang 39 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài tập 5.2 trang 39 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Trong không gian Oxyz, cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’, với \(A\left( {1; - 1;3} \right),B\left( {0;2;4} \right),\)\(D\left( {2; - 1;1} \right),A'\left( {0;1;2} \right)\). a) Tìm tọa độ các điểm C, B’, D’. b) Viết phương trình mặt phẳng (CB’D’).

Đề bài

Trong không gian Oxyz, cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’, với \(A\left( {1; - 1;3} \right),B\left( {0;2;4} \right),\)\(D\left( {2; - 1;1} \right),A'\left( {0;1;2} \right)\).

a) Tìm tọa độ các điểm C, B’, D’.

b) Viết phương trình mặt phẳng (CB’D’).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.2 trang 39 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng kiến thức về lập phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng để viết: Trong không gian Oxyz, bài toán viết phương trình mặt phẳng đi ba điểm không thẳng hàng A, B, C có thể thực hiện theo các bước sau:

+ Tìm cặp vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} \)

+ Tìm vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right]\).

+ Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng đi qua A và biết vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n \).

Lời giải chi tiết

Giải bài tập 5.2 trang 39 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức 2

a) \(\overrightarrow {AB} \left( { - 1;3;1} \right),\overrightarrow {AA'} \left( { - 1;2; - 1} \right)\)

Vì ABCD.A’B’C’D’ là hình hộp nên

+) \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {A'B'} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{B'}} - {x_{A'}} = - 1\\{y_{B'}} - {y_{A'}} = 3\\{z_{B'}} - {z_{A'}} = 1\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{B'}} = - 1 + {x_{A'}} = - 1 + 0 = - 1\\{y_{B'}} = 3 + {y_{A'}} = 3 + 1 = 4\\{z_{B'}} = 1 + {z_{A'}} = 1 + 2 = 3\end{array} \right. \Rightarrow B'\left( { - 1;4;3} \right)\)

+) \(\overrightarrow {AA'} = \overrightarrow {DD'} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{D'}} - {x_D} = - 1\\{y_{D'}} - {y_D} = 2\\{z_{D'}} - {z_D} = - 1\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_{D'}} = - 1 + {x_D} = 1\\{y_{D'}} = 2 + {y_D} = 1\\{z_{D'}} = - 1 + {z_D} = 0\end{array} \right. \Rightarrow D'\left( {1;1;0} \right)\)

+) \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 = {x_C} - {x_D}\\3 = {y_C} - {y_D}\\1 = {z_C} - {z_D}\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_C} = - 1 + {x_D} = - 1 + 2 = 1\\{y_C} = 3 + {y_D} = 3 - 1 = 2\\{z_C} = 1 + {z_D} = 1 + 1 = 2\end{array} \right. \Rightarrow C\left( {1;2;2} \right)\)

b) Ta có: \(\overrightarrow {CD'} \left( {0; - 1; - 2} \right),\overrightarrow {CB'} \left( { - 2;2;1} \right)\)

Ta có: \(\left[ {\overrightarrow {CD'} ,\overrightarrow {CB'} } \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 1}&{ - 2}\\2&1\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 2}&0\\1&{ - 2}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}0&{ - 1}\\{ - 2}&2\end{array}} \right|} \right) = \left( {3;4; - 2} \right)\)

Mặt phẳng (CB’D’) đi qua điểm \(C\left( {1;2;2} \right)\) và nhận \(\left[ {\overrightarrow {CD'} ,\overrightarrow {CB'} } \right] = \left( {3;4; - 2} \right)\) làm một vectơ pháp tuyến. Do đó, phương trình mặt phẳng (CB’D’) là:

\(3\left( {x - 1} \right) + 4\left( {y - 2} \right) - 2\left( {z - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow 3x + 4y - 2z - 7 = 0\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 5.2 trang 39 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 12 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 5.2 trang 39 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài tập 5.2 trang 39 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế, cụ thể là tìm đạo hàm của hàm số và sử dụng đạo hàm để khảo sát hàm số.

Nội dung bài tập 5.2

Bài tập 5.2 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Tính đạo hàm của các hàm số cho trước.
  • Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  • Tìm cực trị của hàm số.
  • Vẽ đồ thị hàm số.

Lời giải chi tiết bài tập 5.2

Câu a: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2x - 1

Để tính đạo hàm của hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2x - 1, ta sử dụng quy tắc đạo hàm của tổng và quy tắc đạo hàm của lũy thừa:

f'(x) = (x^3)' - 3(x^2)' + 2(x)' - (1)'

f'(x) = 3x^2 - 6x + 2

Câu b: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số g(x) = x^2 - 4x + 3

Để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số g(x) = x^2 - 4x + 3, ta tìm đạo hàm g'(x) và xét dấu của g'(x):

g'(x) = 2x - 4

g'(x) = 0 khi 2x - 4 = 0, tức là x = 2

Xét dấu g'(x):

  • Khi x < 2, g'(x) < 0, hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞, 2).
  • Khi x > 2, g'(x) > 0, hàm số đồng biến trên khoảng (2, +∞).

Câu c: Tìm cực trị của hàm số h(x) = -x^3 + 3x^2 - 2

Để tìm cực trị của hàm số h(x) = -x^3 + 3x^2 - 2, ta tìm đạo hàm h'(x) và giải phương trình h'(x) = 0:

h'(x) = -3x^2 + 6x

h'(x) = 0 khi -3x^2 + 6x = 0, tức là x( -3x + 6) = 0

Vậy x = 0 hoặc x = 2

Xét dấu h'(x):

  • Khi x < 0, h'(x) < 0, hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞, 0).
  • Khi 0 < x < 2, h'(x) > 0, hàm số đồng biến trên khoảng (0, 2).
  • Khi x > 2, h'(x) < 0, hàm số nghịch biến trên khoảng (2, +∞).

Vậy hàm số đạt cực tiểu tại x = 0, giá trị cực tiểu là h(0) = -2 và đạt cực đại tại x = 2, giá trị cực đại là h(2) = 2.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về đạo hàm, cần lưu ý:

  • Nắm vững các quy tắc đạo hàm cơ bản.
  • Sử dụng đúng quy tắc đạo hàm của hàm hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả tính đạo hàm.
  • Phân tích kỹ đề bài để lựa chọn phương pháp giải phù hợp.

Kết luận

Bài tập 5.2 trang 39 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12