1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5.23 trang 53 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 5.23 trang 53 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 5.23 trang 53 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài tập 5.23 trang 53 SGK Toán 12 tập 2 thuộc chương trình học Toán 12 Kết nối tri thức. Bài tập này thường xoay quanh các kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập này để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải các bài tập Toán 12 mới nhất, chính xác nhất.

Kim tự tháp Kheops ở Ai Cập có dạng hình chóp S. ABCD, có đáy là hình vuông với cạnh dài 230m, các cạnh bên bằng nhau và dài 219m (theo britannica.com) (H.5.38). Tính góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

Đề bài

Kim tự tháp Kheops ở Ai Cập có dạng hình chóp S. ABCD, có đáy là hình vuông với cạnh dài 230m, các cạnh bên bằng nhau và dài 219m (theo britannica.com) (H.5.38). Tính góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC).

Giải bài tập 5.23 trang 53 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.23 trang 53 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức 2

Sử dụng kiến thức về góc giữa hai mặt phẳng để tính: Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (P), (Q) tương ứng có các vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left( {A;B;C} \right),\overrightarrow {n'} = \left( {A';B';C'} \right)\). Khi đó, góc giữa (P) và (Q), kí hiệu là ((P), (Q)) được tính theo công thức:

\(\cos \left( {\left( P \right),\left( Q \right)} \right) = \left| {\cos \left( {\overrightarrow n ,\overrightarrow {n'} } \right)} \right| = \frac{{\left| {AA' + BB' + CC'} \right|}}{{\sqrt {{A^2} + {B^2} + {C^2}} .\sqrt {A{'^2} + B{'^2} + C{'^2}} }}\)

Lời giải chi tiết

Giải bài tập 5.23 trang 53 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức 3

Gọi O là giao điểm của AC và BD, khi đó ta tính được \(OA = OB = OC = OD = 115\sqrt 2 \)

Vì \(SA = SB = SC = SD\) nên tam giác SAC và SBD là các tam giác cân tại S. Do đó, SO vừa là đường trung tuyến vừa là đường cao của các tam giác SAC và SBD. Do đó, \(SO \bot AC,SO \bot BD\) nên \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\).

Tam giác SOA vuông tại O nên \(SO = \sqrt {S{A^2} - A{O^2}} = \sqrt {{{219}^2} - {{\left( {115\sqrt 2 } \right)}^2}} = 7\sqrt {439} \)

Chọn hệ trục tọa độ Oxyz có gốc tọa độ trùng với O như hình vẽ.

Khi đó, \(S\left( {0;0;7\sqrt {439} } \right),A\left( {115\sqrt 2 ;0;0} \right);B\left( {0;115\sqrt 2 ;0} \right),C\left( { - 115\sqrt 2 ;0;0} \right)\)

Suy ra: \(\overrightarrow {SA} \left( {115\sqrt 2 ;0; - 7\sqrt {439} } \right),\overrightarrow {AB} \left( { - 115\sqrt 2 ;115\sqrt 2 ;0} \right) \Rightarrow \overrightarrow m = \frac{1}{{115\sqrt 2 }}\overrightarrow {AB} = \left( { - 1;1;0} \right)\),

\(,\overrightarrow {SB} \left( {0;115\sqrt 2 ; - 7\sqrt {439} } \right)\), \(\overrightarrow {BC} \left( { - 115\sqrt 2 ; - 115\sqrt 2 ;0} \right) \Rightarrow \overrightarrow v = \frac{1}{{ - 115\sqrt 2 }}\overrightarrow {BC} = \left( {1;1;0} \right)\)

\(\left[ {\overrightarrow {SA} ,\overrightarrow m } \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}0&{ - 7\sqrt {439} }\\1&0\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 7\sqrt {439} }&{115\sqrt 2 }\\0&{ - 1}\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{115\sqrt 2 }&0\\{ - 1}&1\end{array}} \right|} \right)\)\( = \left( {7\sqrt {439} ;7\sqrt {439} ;115\sqrt 2 } \right)\)

Mặt phẳng (SAB) nhận \(\overrightarrow {{n_1}} = \left[ {\overrightarrow {SA} ,\overrightarrow m } \right] = \left( {7\sqrt {439} ;7\sqrt {439} ;115\sqrt 2 } \right)\) làm vectơ pháp tuyến.

\(\left[ {\overrightarrow {SB} ,\overrightarrow v } \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{115\sqrt 2 }&{ - 7\sqrt {439} }\\1&0\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 7\sqrt {439} }&0\\0&1\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}0&{115\sqrt 2 }\\1&1\end{array}} \right|} \right)\)\( = \left( {7\sqrt {439} ; - 7\sqrt {439} ; - 115\sqrt 2 } \right)\)

Mặt phẳng (SBC) nhận \(\overrightarrow {{n_2}} = \left[ {\overrightarrow {SB} ,\overrightarrow v } \right] = \left( {7\sqrt {439} ; - 7\sqrt {439} ; - 115\sqrt 2 } \right)\) làm vectơ pháp tuyến.

Ta có: \(\left( {\left( {SAB} \right),\left( {SBC} \right)} \right) = \left| {\cos \left( {\overrightarrow {{n_1}} ,\overrightarrow {{n_2}} } \right)} \right|\)

\( = \frac{{\left| {{{\left( {7\sqrt {439} } \right)}^2} - {{\left( {7\sqrt {439} } \right)}^2} - {{\left( {115\sqrt 2 } \right)}^2}} \right|}}{{\sqrt {{{\left( {7\sqrt {439} } \right)}^2} + {{\left( {7\sqrt {439} } \right)}^2} + {{\left( {115\sqrt 2 } \right)}^2}} .\sqrt {{{\left( {7\sqrt {439} } \right)}^2} + {{\left( { - 7\sqrt {439} } \right)}^2} + {{\left( { - 115\sqrt 2 } \right)}^2}} }}\)

\( = \frac{{{{\left( {115\sqrt 2 } \right)}^2}}}{{69\;472}} = \frac{{13225}}{{34736}} \Rightarrow \left( {\left( {SAB} \right),\left( {SBC} \right)} \right) \approx 67,{6^o}\)

Vậy góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC) bằng \(67,{6^o}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 5.23 trang 53 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 5.23 trang 53 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài tập 5.23 SGK Toán 12 tập 2 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết một bài toán thực tế liên quan đến việc tối ưu hóa. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Xác định hàm số cần tối ưu hóa: Đọc kỹ đề bài để xác định hàm số biểu diễn đại lượng cần tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất.
  2. Tìm tập xác định của hàm số: Xác định miền giá trị của biến số trong bài toán.
  3. Tính đạo hàm của hàm số: Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm để tìm đạo hàm cấp một của hàm số.
  4. Tìm điểm dừng của hàm số: Giải phương trình đạo hàm bằng 0 để tìm các điểm dừng.
  5. Khảo sát dấu của đạo hàm: Sử dụng bảng xét dấu hoặc phương pháp khác để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  6. Kết luận về giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số: Dựa vào kết quả khảo sát dấu của đạo hàm để kết luận về giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số trên tập xác định.

Phân tích chi tiết bài toán 5.23

Để minh họa các bước trên, chúng ta cùng phân tích bài toán 5.23 SGK Toán 12 tập 2 Kết nối tri thức. (Nội dung bài toán 5.23 sẽ được trình bày chi tiết tại đây, bao gồm cả đề bài, lời giải, và các bước giải thích cụ thể.)

Ví dụ, giả sử bài toán yêu cầu tìm kích thước của một hình chữ nhật có diện tích cho trước sao cho chu vi nhỏ nhất. Ta có thể đặt chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật là x và y. Khi đó, diện tích là xy = A (A là hằng số) và chu vi là P = 2(x+y). Mục tiêu là tìm x và y sao cho P nhỏ nhất.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 5.23, còn rất nhiều bài tập tương tự trong chương trình Toán 12 tập 2 Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán tối ưu hóa. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.
  • Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số có điều kiện.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến tối ưu hóa (ví dụ: tối ưu hóa chi phí, lợi nhuận, diện tích, thể tích).

Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức về đạo hàm, khoảng đồng biến, nghịch biến, điểm cực trị, và các phương pháp tối ưu hóa.

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm và ứng dụng

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của hàm số trước khi tính đạo hàm.
  • Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm một cách chính xác.
  • Khảo sát dấu của đạo hàm một cách cẩn thận để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và điểm cực trị.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính hợp lý của bài toán.

Tổng kết

Bài tập 5.23 trang 53 SGK Toán 12 tập 2 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12