1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5.41 trang 62 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 5.41 trang 62 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 5.41 trang 62 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài tập 5.41 trang 62 SGK Toán 12 tập 2 thuộc chương trình học Toán 12 Kết nối tri thức. Đây là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d: (left{ begin{array}{l}x = 1 + t\y = - 2 + t\z = 4 - 2tend{array} right.). Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa đường thẳng d và gốc tọa độ O.

Đề bài

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = - 2 + t\\z = 4 - 2t\end{array} \right.\). Viết phương trình mặt phẳng (P) chứa đường thẳng d và gốc tọa độ O.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.41 trang 62 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng kiến thức về lập phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và biết cặp vectơ chỉ phương: Trong không gian Oxyz, bài toán viết phương trình mặt phẳng đi qua điểm M và biết cặp vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v \) có thể thực hiện theo các bước sau:

+ Tìm vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right]\).

+ Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng đi qua M và biết vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right]\).

Lời giải chi tiết

Nhận thấy điểm O không thuộc đường thẳng d.

Đường thẳng d đi qua điểm \(A\left( {1; - 2;4} \right)\) và có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u = \left( {1;1;-2} \right)\).

Ta có: \(\overrightarrow {OA} = \left( {1; - 2;4} \right)\).

\(\left[ {\overrightarrow {OA} ;\overrightarrow u } \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 2}&4\\1&-2\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}4&1\\-2&1\end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}}1&{ - 2}\\1&1\end{array}} \right|} \right) = \left( { 0;6;3} \right).\)

Mặt phẳng (P) đi qua điểm \(O\left( {0;0;0} \right)\) và nhận \(\left[ {\overrightarrow {OA} ;\overrightarrow u } \right] = \left( { 0;6;3} \right)\) làm một vectơ pháp tuyến nên phương trình mặt phẳng (P) là:

\(0(x - 0) + 6(y - 0) + 3(z - 0) = 0 \Leftrightarrow 6y + 3z = 0 \Leftrightarrow 2y + z = 0\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 5.41 trang 62 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 12 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 5.41 trang 62 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài tập 5.41 trang 62 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh khảo sát hàm số và tìm các điểm cực trị. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức về đạo hàm, điều kiện cực trị và cách xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

1. Đề bài bài tập 5.41 trang 62 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2.

  1. Khảo sát hàm số.
  2. Tìm các điểm cực trị của hàm số.

2. Phương pháp giải bài tập khảo sát hàm số và tìm cực trị

Để giải bài tập này, chúng ta thực hiện theo các bước sau:

  1. Xác định tập xác định của hàm số: Tập xác định của hàm số y = x3 - 3x2 + 2 là R (tập hợp tất cả các số thực).
  2. Tính đạo hàm cấp một y': y' = 3x2 - 6x.
  3. Tìm các điểm dừng: Giải phương trình y' = 0 để tìm các điểm dừng. 3x2 - 6x = 0 => 3x(x - 2) = 0 => x = 0 hoặc x = 2.
  4. Lập bảng biến thiên: Lập bảng biến thiên để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và các điểm cực trị.
  5. Kết luận: Dựa vào bảng biến thiên, kết luận về tính đơn điệu và các điểm cực trị của hàm số.

3. Lời giải chi tiết bài tập 5.41 trang 62 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Bước 1: Tập xác định

Hàm số y = x3 - 3x2 + 2 có tập xác định là D = R.

Bước 2: Đạo hàm cấp một

y' = 3x2 - 6x

Bước 3: Tìm các điểm dừng

Giải phương trình y' = 0:

3x2 - 6x = 0

3x(x - 2) = 0

=> x = 0 hoặc x = 2

Vậy, các điểm dừng của hàm số là x = 0 và x = 2.

Bước 4: Lập bảng biến thiên

x-∞02+∞
y'+-+
y

Bước 5: Kết luận

Dựa vào bảng biến thiên, ta có thể kết luận:

  • Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞; 0) và (2; +∞).
  • Hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 2).
  • Hàm số đạt cực đại tại x = 0, giá trị cực đại là y = 2.
  • Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2, giá trị cực tiểu là y = -2.

4. Lưu ý khi giải bài tập khảo sát hàm số

  • Luôn xác định đúng tập xác định của hàm số.
  • Tính đạo hàm chính xác.
  • Lập bảng biến thiên cẩn thận để tránh sai sót.
  • Kết luận chính xác về tính đơn điệu và các điểm cực trị của hàm số.

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải bài tập 5.41 trang 62 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12