1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 6.10 trang 78 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 6.10 trang 78 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 6.10 trang 78 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài tập 6.10 trang 78 SGK Toán 12 tập 2 thuộc chương trình học Toán 12 Kết nối tri thức. Đây là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Có hai đội thi đấu môn Bắn súng. Đội I có 5 vận động viên, đội II có 7 vận động viên. Xác suất đạt huy chương vàng của mỗi vận động viên đội I và đội II tương ứng là 0,65 và 0,55. Chọn ngẫu nhiên một vận động viên. a) Tính xác suất để vận động viên này đạt huy chương vàng; b) Giả sử vận động viên được chọn đạt huy chương vàng. Tính xác suất để vận động viên này thuộc đội I.

Đề bài

Có hai đội thi đấu môn Bắn súng. Đội I có 5 vận động viên, đội II có 7 vận động viên. Xác suất đạt huy chương vàng của mỗi vận động viên đội I và đội II tương ứng là 0,65 và 0,55. Chọn ngẫu nhiên một vận động viên.

a) Tính xác suất để vận động viên này đạt huy chương vàng;

b) Giả sử vận động viên được chọn đạt huy chương vàng. Tính xác suất để vận động viên này thuộc đội I.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 6.10 trang 78 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng kiến thức về công thức xác suất toàn phần để tính: Cho hai biến cố A và B. Khi đó, ta có công thức sau: \(P\left( B \right) = P\left( A \right).P\left( {B|A} \right) + P\left( {\overline A } \right).P\left( {B|\overline A } \right)\).

Sử dụng kiến thức về công thức Bayes để tính: Cho A và B là hai biến cố, với \(P\left( B \right) > 0\). Khi đó, ta có công thức sau: \(P\left( {A|B} \right) = \frac{{P\left( A \right).P\left( {B|A} \right)}}{{P\left( B \right)}}\).

Lời giải chi tiết

Gọi A là biến cố: “Vận động viên đạt huy chương vàng”, B là biến cố: “Thành viên đội I” thì \(\overline B \) là biến cố: “Thành viên đội II đạt huy chương vàng”.

Do đó, \(P\left( B \right) = \frac{5}{{12}};P\left( {\overline B } \right) = \frac{7}{{12}},P\left( {A|B} \right) = 0,65,P\left( {A|\overline B } \right) = 0,55\)

a) Theo công thức xác suất toàn phần ta có:\(P\left( A \right) = P\left( B \right).P\left( {A|B} \right) + P\left( {\overline B } \right).P\left( {A|\overline B } \right) = \frac{5}{{12}}.0,65 + \frac{7}{{12}}.0,55 = \frac{{71}}{{120}}\)

Vậy xác suất để vận động viên này đạt huy chương vàng là \(\frac{{71}}{{120}}\)

b) Ta cần tính: \(P\left( {B|A} \right)\). Theo công thức Bayes ta có:

\(P\left( {B|A} \right) = \frac{{P\left( B \right).P\left( {A|B} \right)}}{{P\left( A \right)}} = \frac{{\frac{5}{{12}}.0,65}}{{\frac{{71}}{{120}}}} = \frac{{65}}{{142}}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 6.10 trang 78 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 6.10 trang 78 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài tập 6.10 trang 78 SGK Toán 12 tập 2 yêu cầu học sinh khảo sát hàm số bậc ba bằng cách sử dụng đạo hàm. Cụ thể, học sinh cần xác định các điểm cực trị, khoảng đồng biến, nghịch biến và vẽ đồ thị hàm số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức về đạo hàm, điểm cực trị và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số.

Lời giải chi tiết bài tập 6.10 trang 78 SGK Toán 12 tập 2

Để giải bài tập này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

  1. Tính đạo hàm cấp nhất (y'): Đạo hàm cấp nhất của hàm số sẽ giúp chúng ta xác định các điểm cực trị của hàm số.
  2. Tìm các điểm cực trị: Giải phương trình y' = 0 để tìm các giá trị x mà tại đó hàm số có thể đạt cực trị.
  3. Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến: Dựa vào dấu của đạo hàm cấp nhất, chúng ta có thể xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số.
  4. Tính đạo hàm cấp hai (y''): Đạo hàm cấp hai sẽ giúp chúng ta xác định tính chất của các điểm cực trị (cực đại hoặc cực tiểu).
  5. Xác định điểm uốn: Giải phương trình y'' = 0 để tìm các điểm uốn của hàm số.
  6. Vẽ đồ thị hàm số: Dựa vào các thông tin đã thu thập được, chúng ta có thể vẽ đồ thị hàm số một cách chính xác.

Ví dụ minh họa

Giả sử hàm số cần khảo sát là y = x3 - 3x2 + 2. Chúng ta sẽ thực hiện các bước như sau:

  • y' = 3x2 - 6x
  • 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  • Khoảng đồng biến: (-∞; 0) và (2; +∞)
  • Khoảng nghịch biến: (0; 2)
  • y'' = 6x - 6
  • 6x - 6 = 0 => x = 1

Từ đó, chúng ta có thể kết luận rằng hàm số có cực đại tại x = 0 và cực tiểu tại x = 2. Điểm uốn của hàm số là x = 1.

Lưu ý khi giải bài tập khảo sát hàm số

Khi giải các bài tập khảo sát hàm số, học sinh cần lưu ý một số điểm sau:

  • Nắm vững các kiến thức về đạo hàm, điểm cực trị và ứng dụng của đạo hàm.
  • Thực hiện các bước giải một cách cẩn thận và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả.

Ứng dụng của việc khảo sát hàm số

Việc khảo sát hàm số có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như:

  • Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số.
  • Xác định khoảng tăng, giảm của hàm số.
  • Vẽ đồ thị hàm số.
  • Giải các bài toán tối ưu hóa.

Bài tập tương tự

Để rèn luyện kỹ năng giải bài tập khảo sát hàm số, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự trong SGK Toán 12 tập 2 và các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Bài tập 6.10 trang 78 SGK Toán 12 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập này và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12