1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 1.7 trang 14 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 1.7 trang 14 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 1.7 trang 14 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 1.7 trang 14 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em. Hãy cùng montoan.com.vn khám phá lời giải chi tiết bài tập này nhé!

Tìm cực trị của các hàm số sau: a) (y = 2{x^3} - 9{x^2} + 12x - 5);(y = {x^4} - 4{x^2} + 2) b) ; c) (y = frac{{{x^2} - 2x + 3}}{{x - 1}}); d) (y = sqrt {4x - 2{x^2}} ).

Đề bài

Tìm cực trị của các hàm số sau:a) \(y = 2{x^3} - 9{x^2} + 12x - 5\);b) \(y = {x^4} - 4{x^2} + 2\);c) \(y = \frac{{{x^2} - 2x + 3}}{{x - 1}}\);d) \(y = \sqrt {4x - 2{x^2}} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1.7 trang 14 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng kiến thức về cách tìm cực trị của hàm số để tìm cực trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\):

1. Tìm tập xác định của hàm số.

2. Tính đạo hàm f’(x). Tìm các điểm mà tại đó đạo hàm f’(x) bằng 0 hoặc đạo hàm không tồn tại.

3. Lập bảng biến thiên của hàm số.

4. Từ bảng biến thiên suy ra các cực trị của hàm số.

Lời giải chi tiết

a) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\).

\(y' = 6{x^2} - 18x + 12\), \(y' = 0 \Leftrightarrow 6{x^2} - 18x + 12 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 2\end{array} \right.\)

Bảng biến thiên:

Giải bài tập 1.7 trang 14 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 2

Từ bảng biến thiên ta có:

Hàm số \(y = 2{x^3} - 9{x^2} + 12x - 5\) có điểm cực đại là \(\left( {1;0} \right)\).

Hàm số \(y = 2{x^3} - 9{x^2} + 12x - 5\) có điểm cực tiểu là \(\left( {2; - 1} \right)\).

b) Tập xác định của hàm số là \(\mathbb{R}\).

Ta có: \(y' = 4{x^3} - 8x,y' = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 8x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = \pm \sqrt 2 \end{array} \right.\)

Bảng biến thiên:

Giải bài tập 1.7 trang 14 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 3

Từ bảng biến thiên ta có:

Hàm số \(y = {x^4} - 4{x^2} + 2\) đạt cực đại tại \(x = 0\) và \({y_{CĐ}} = 2\).

Hàm số \(y = {x^4} - 4{x^2} + 2\) đạt cực tiểu tại \(x = \pm \sqrt 2 \) và \({y_{CT}} = - 2\).

c) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).

Ta có: \(y' = \frac{{\left( {2x - 2} \right)\left( {x - 1} \right) - \left( {{x^2} - 2x + 3} \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = \frac{{{x^2} - 2x - 1}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1 - \sqrt 2 \\x = 1 + \sqrt 2 \end{array} \right.\) (thỏa mãn)

Lập bảng biến thiên của hàm số:

Giải bài tập 1.7 trang 14 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 4

Từ bảng biến thiên ta có:

Hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 2x + 3}}{{x - 1}}\) đạt cực đại tại \(x = 1 - \sqrt 2 \) và \({y_{CĐ}} = -2\sqrt 2 \).

Hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 2x + 3}}{{x - 1}}\) đạt cực tiểu tại \(x = 1 + \sqrt 2 \) và \({y_{CT}} = 2\sqrt 2 \).

d) \(y = \sqrt {4x - 2{x^2}} \)

Tập xác định: \(D = \left[ {0;2} \right]\).

Ta có: \(y' = \frac{{\left( {4x - 2{x^2}} \right)'}}{{2\sqrt {4x - 2{x^2}} }} = \frac{2({ - x + 1})}{{\sqrt {4x - 2{x^2}} }},y' = 0 \Leftrightarrow x = 1\left( {tm} \right)\)

Ta có bảng biến thiên của hàm số:

Giải bài tập 1.7 trang 14 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 5

Do đó, hàm số đạt cực đại tại \(x = 1\), \({y_{CĐ}} = \sqrt 2 \), hàm số không có cực tiểu.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 1.7 trang 14 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán 12 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 1.7 trang 14 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài tập 1.7 trang 14 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về giới hạn của hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về giới hạn một bên, giới hạn tại một điểm và các tính chất của giới hạn để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập là vô cùng quan trọng để đạt kết quả tốt trong môn Toán 12.

Nội dung bài tập 1.7 trang 14 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài tập 1.7 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh tính giới hạn của hàm số tại một điểm cho trước. Các hàm số có thể là hàm đa thức, hàm phân thức, hoặc các hàm số khác. Để giải quyết bài tập này, học sinh cần:

  • Xác định đúng dạng của hàm số.
  • Áp dụng các quy tắc tính giới hạn phù hợp.
  • Kiểm tra điều kiện tồn tại giới hạn.

Lời giải chi tiết bài tập 1.7 trang 14 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập 1.7:

Câu a)

Để giải câu a, ta cần tính giới hạn của hàm số f(x) khi x tiến tới một giá trị cụ thể. Ta có thể sử dụng các quy tắc tính giới hạn của tổng, hiệu, tích, thương và lũy thừa để đơn giản hóa biểu thức và tìm ra kết quả.

Ví dụ:

lim (x->2) (x^2 + 3x - 1) = 2^2 + 3*2 - 1 = 4 + 6 - 1 = 9

Câu b)

Đối với câu b, ta cần xem xét trường hợp hàm số có dạng phân thức. Nếu mẫu số bằng 0 tại điểm x cần tính giới hạn, ta cần rút gọn phân thức trước khi tính giới hạn. Nếu sau khi rút gọn, mẫu số vẫn khác 0, ta có thể thay trực tiếp giá trị của x vào biểu thức để tính giới hạn.

Ví dụ:

lim (x->1) (x^2 - 1) / (x - 1) = lim (x->1) (x - 1)(x + 1) / (x - 1) = lim (x->1) (x + 1) = 1 + 1 = 2

Câu c)

Câu c có thể yêu cầu tính giới hạn của hàm số khi x tiến tới vô cùng. Trong trường hợp này, ta cần chia cả tử và mẫu cho lũy thừa cao nhất của x để đơn giản hóa biểu thức và tìm ra giới hạn.

Ví dụ:

lim (x->∞) (2x^2 + 3x + 1) / (x^2 + 1) = lim (x->∞) (2 + 3/x + 1/x^2) / (1 + 1/x^2) = 2/1 = 2

Lưu ý khi giải bài tập về giới hạn

  • Luôn kiểm tra điều kiện tồn tại giới hạn trước khi tính toán.
  • Sử dụng các quy tắc tính giới hạn một cách chính xác.
  • Rút gọn biểu thức trước khi tính giới hạn để đơn giản hóa bài toán.
  • Chú ý đến các trường hợp đặc biệt như giới hạn vô cùng và giới hạn tại điểm không xác định.

Ứng dụng của kiến thức về giới hạn

Kiến thức về giới hạn có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của Toán học, đặc biệt là trong giải tích. Nó được sử dụng để định nghĩa đạo hàm, tích phân, và các khái niệm quan trọng khác. Việc nắm vững kiến thức về giới hạn là nền tảng để học tốt các môn học cao cấp hơn.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về giới hạn, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Tính giới hạn của hàm số f(x) = (x^3 - 8) / (x - 2) khi x tiến tới 2.
  • Tính giới hạn của hàm số f(x) = (√x + 1) - 2 / (x - 1) khi x tiến tới 1.
  • Tính giới hạn của hàm số f(x) = (1 + sin x) / x khi x tiến tới 0.

Kết luận

Bài tập 1.7 trang 14 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính giới hạn của hàm số. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán 12. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12