1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 1.21 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 1.21 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 1.21 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 1.21 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau: a) (y = - {x^3} + 3x + 1); b) (y = {x^3} + 3{x^2} - x - 1).

Đề bài

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:a) \(y = - {x^3} + 3x + 1\);b) \(y = {x^3} + 3{x^2} - x - 1\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1.21 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng kiến thức về sơ đồ khảo sát hàm số bậc ba để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số:

Sơ đồ khảo sát hàm số bậc ba

1. Tìm tập xác định của hàm số.

2. Khảo sát sự biến thiên của hàm số:

+ Tính đạo hàm y’. Tìm các điểm tại đó y’ bằng 0 hoặc đạo hàm không tồn tại.

+ Xét dấu y’ để chỉ ra các khoảng đơn điệu của hàm số.

+ Tìm cực trị của hàm số.

+ Tìm các giới hạn tại vô cực, giới hạn vô cực.

+ Lập bảng biến thiên của hàm số.

3. Vẽ đồ thị của hàm số dựa vào bảng biến thiên.

Lời giải chi tiết

a) Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\)

2. Sự biến thiên:

Ta có: \(y' = - 3{x^2} + 3,y' = 0 \Leftrightarrow x = \pm 1\)

Trên khoảng \(\left( { - 1;1} \right)\), \(y' > 0\) nên hàm số đồng biến. Trên khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\), \(y' < 0\) nên hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng đó.

Hàm số đạt cực đại tại \(x = 1\), giá trị cực đại \({y_{CĐ}}=3\) . Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = - 1\), giá trị cực tiểu \({y_{CT}} = - 1\)

Giới hạn tại vô cực: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( { - {x^3} + 3x + 1} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {{x^3}\left( { - 1 + \frac{3}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{x^3}}}} \right)} \right] = + \infty \)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( { - {x^3} + 3x + 1} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {{x^3}\left( { - 1 + \frac{3}{{{x^2}}} + \frac{1}{{{x^3}}}} \right)} \right] = - \infty \)

Bảng biến thiên:

Giải bài tập 1.21 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 2

3. Đồ thị:

Giải bài tập 1.21 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 3

Giao điểm của đồ thị hàm số \(y = - {x^3} + 3x + 1\) với trục tung là (0; 1).

Các điểm (1; 3); \(\left( { - 1; - 1} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = - {x^3} + 3x + 1\).

Đồ thị hàm số có tâm đối xứng là điểm (0; 1).

b) 1. Tập xác định: \(D = \mathbb{R}\)

2. Sự biến thiên:

Ta có: \(y' = 3{x^2} + 6x - 1,y' = 0 \Leftrightarrow x = \frac{{ - 3 - 2\sqrt 3 }}{3}\) hoặc \(x = \frac{{ - 3 + 2\sqrt 3 }}{3}\)

Trên khoảng \(\left( {\frac{{ - 3 - 2\sqrt 3 }}{3};\frac{{ - 3 + 2\sqrt 3 }}{3}} \right)\), \(y' < 0\) nên hàm số nghịch biến. Trên khoảng \(\left( { - \infty ;\frac{{ - 3 - 2\sqrt 3 }}{3}} \right)\) và \(\left( {\frac{{ - 3 + 2\sqrt 3 }}{3}; + \infty } \right)\), \(y' > 0\) nên hàm số đồng biến trên mỗi khoảng đó.

Hàm số đạt cực đại tại \(x = \frac{{ - 3 - 2\sqrt 3 }}{3}\), giá trị cực đại . Hàm số đạt cực tiểu tại \(x = \frac{{ - 3 + 2\sqrt 3 }}{3}\), giá trị cực tiểu \({y_{CT}} = \frac{{18 - 16\sqrt 3 }}{9}\).

Giới hạn tại vô cực: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left( {{x^3} + 3{x^2} - x - 1} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \left[ {{x^3}\left( {1 + \frac{3}{x} - \frac{1}{{{x^2}}} - \frac{1}{{{x^3}}}} \right)} \right] = - \infty \)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left( {{x^3} + 3{x^2} - x - 1} \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \left[ {{x^3}\left( {1 + \frac{3}{x} - \frac{1}{{{x^2}}} - \frac{1}{{{x^3}}}} \right)} \right] = + \infty \)

Bảng biến thiên:

Giải bài tập 1.21 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 4

3. Đồ thị:

Giải bài tập 1.21 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 5

Giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} - x - 1\) với trục tung là (0; -1).

Các điểm (-1; 2); \(\left( {1;2} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} - x - 1\).

Đồ thị hàm số có tâm đối xứng là điểm (-1; 2).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 1.21 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 1.21 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài tập 1.21 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức thuộc chương 1: Hàm số và đồ thị. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc hai, điều kiện xác định của hàm số, và các phép biến đổi hàm số để giải quyết. Việc nắm vững các khái niệm này là nền tảng quan trọng cho việc học tập các chương tiếp theo của môn Toán 12.

Nội dung bài tập 1.21

Bài tập 1.21 thường bao gồm các dạng câu hỏi sau:

  • Xác định tập xác định của hàm số.
  • Tìm tập giá trị của hàm số.
  • Xác định tính đơn điệu của hàm số.
  • Vẽ đồ thị hàm số.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc hai.

Lời giải chi tiết bài tập 1.21 trang 32

Để giải bài tập 1.21 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Phân tích đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
  2. Bước 2: Áp dụng các kiến thức đã học về hàm số bậc hai, điều kiện xác định, và các phép biến đổi hàm số.
  3. Bước 3: Thực hiện các phép tính toán cần thiết để tìm ra kết quả.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ: Giả sử bài tập yêu cầu tìm tập xác định của hàm số y = √(x² - 4x + 3). Để giải bài tập này, chúng ta cần tìm điều kiện để biểu thức dưới dấu căn lớn hơn hoặc bằng 0. Tức là, x² - 4x + 3 ≥ 0. Giải bất phương trình này, ta được x ≤ 1 hoặc x ≥ 3. Vậy tập xác định của hàm số là D = (-∞; 1] ∪ [3; +∞).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài tập 1.21, còn rất nhiều bài tập tương tự trong chương 1 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức. Để giải quyết các bài tập này, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Phương pháp xét dấu: Sử dụng để xác định khoảng mà hàm số đồng biến hoặc nghịch biến.
  • Phương pháp hoàn thiện bình phương: Sử dụng để đưa hàm số về dạng chuẩn và tìm tọa độ đỉnh của parabol.
  • Phương pháp sử dụng đồ thị: Sử dụng để trực quan hóa hàm số và tìm các điểm đặc biệt.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về hàm số bậc hai, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của hàm số.
  • Sử dụng đúng các công thức và định lý đã học.
  • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Tài liệu tham khảo

Để học tập và ôn luyện môn Toán 12 hiệu quả, các em có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức.
  • Sách bài tập Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức.
  • Các trang web học toán online uy tín như montoan.com.vn.
  • Các video bài giảng trên YouTube.

Kết luận

Bài tập 1.21 trang 32 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán 12.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12