1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 1.10 trang 19 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 1.10 trang 19 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 1.10 trang 19 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 1.10 trang 19 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 12, tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán liên quan đến giới hạn của hàm số.

Chúng tôi cung cấp phương pháp giải bài tập rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập. Hãy cùng Montoan khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của các hàm số sau: a) (y = - {x^2} + 4x + 3); b) (y = {x^3} - 2{x^2} + 1) trên (left[ {0; + infty } right)); c) (y = frac{{{x^2} - 2x + 3}}{{x - 1}}) trên (left( {1; + infty } right)); d) (y = sqrt {4x - 2{x^2}} ).

Đề bài

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của các hàm số sau:a) \(y = - {x^2} + 4x + 3\);b) \(y = {x^3} - 2{x^2} + 1\) trên \(\left[ {0; + \infty } \right)\);c) \(y = \frac{{{x^2} - 2x + 3}}{{x - 1}}\) trên \(\left( {1; + \infty } \right)\);d) \(y = \sqrt {4x - 2{x^2}} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 1.10 trang 19 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng kiến thức về cách tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một đoạn để tính: Giả sử \(y = f\left( x \right)\) là hàm số liên tục trên \(\left[ {a;b} \right]\) và có đạo hàm trên (a; b), có thể trừ ra tại một số hữu hạn điểm mà tại đó hàm số không có đạo hàm. Giả sử chỉ có hữu hạn điểm trong đoạn \(\left[ {a;b} \right]\) mà đạo hàm \(f'\left( x \right) = 0\).

Các bước tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\):

1. Tìm các điểm \({x_1},{x_2},...{x_n} \in \left( {a;b} \right)\), tại đó \(f'\left( x \right) = 0\) hoặc không tồn tại.

2. Tính \(f\left( {{x_1}} \right);f\left( {{x_2}} \right);...;f\left( {{x_n}} \right)\), f(a) và f(b).

3. Tìm số lớn nhất M và số nhỏ nhất m trong các số trên. Ta có:

\(M = \mathop {\max }\limits_{\left[ {a;b} \right]} f\left( x \right),m = \mathop {\min }\limits_{\left[ {a;b} \right]} f\left( x \right)\)

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(y = - {x^2} + 4x + 3 \), khi đó \(y' = - 2x + 4 = 0 \Leftrightarrow x = 2\).

Giải bài tập 1.10 trang 19 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 2

Do đó, \(\max f\left( x \right) = f\left( 2 \right) = 7\), hàm số không có giá trị nhỏ nhất.

b) GTLN, GTNN của \(y = {x^3} - 2{x^2} + 1\) trên \(\left[ {0; + \infty } \right)\).

Ta có: \(y' = 3{x^2} - 4x,y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\left( {tm} \right)\\x = \frac{4}{3}\left( {tm} \right)\end{array} \right.\)

Bảng biến thiên:

Giải bài tập 1.10 trang 19 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 3

Do đó, \(\mathop {\min }\limits_{\left[ {0; + \infty } \right)} y = y\left( {\frac{4}{3}} \right) = \frac{{ - 5}}{{27}}\), hàm số không có giá trị lớn nhất.

c) Ta có: \(y' = \frac{{\left( {2x - 2} \right)\left( {x - 1} \right) - \left( {{x^2} - 2x + 3} \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = \frac{{{x^2} - 2x - 1}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow x = 1 + \sqrt 2 \) (do \(x \in \left( {1; + \infty } \right)\))

Giải bài tập 1.10 trang 19 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 4

Do đó, \(\mathop {\min }\limits_{\left( {1; + \infty } \right)} y = y\left( {1 + \sqrt 2 } \right) = 2\sqrt 2 \), hàm số không có giá trị lớn nhất trên \(\left( {1; + \infty } \right)\).

d) Tập xác định của hàm số là: \(D = \left[ {0;2} \right]\)

\(y' = \frac{{\left( {4x - 2{x^2}} \right)'}}{{2\sqrt {4x - 2{x^2}} }} = \frac{{4 - 4x}}{{2\sqrt {4x - 2{x^2}} }} = \frac{{2\left( {1 - x} \right)}}{{\sqrt {4x - 2{x^2}} }}\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow x = 1\left( {tm} \right)\)

\(y\left( 0 \right) = 0;y\left( 1 \right) = \sqrt 2 ;y\left( 2 \right) = 0\).

Giải bài tập 1.10 trang 19 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 5

Do đó, \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} y = y\left( 1 \right) = \sqrt 2 ,\mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} y = y\left( 0 \right) = y\left( 2 \right) = 0\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 1.10 trang 19 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục đề thi toán 12 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 1.10 trang 19 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức: Giới thiệu chung

Bài tập 1.10 trang 19 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 12, thuộc chương giới hạn của hàm số. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về giới hạn để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững phương pháp giải bài tập này sẽ giúp học sinh hiểu sâu hơn về khái niệm giới hạn và ứng dụng của nó trong thực tế.

Nội dung bài tập 1.10 trang 19 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài tập 1.10 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính giới hạn của hàm số tại một điểm.
  • Chứng minh một giới hạn cho trước.
  • Sử dụng định nghĩa giới hạn để giải quyết các bài toán.

Phương pháp giải bài tập 1.10 trang 19 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Để giải bài tập 1.10 trang 19 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các phương pháp sau:

  1. Sử dụng định nghĩa giới hạn: Đây là phương pháp cơ bản nhất để giải quyết các bài toán về giới hạn. Học sinh cần hiểu rõ định nghĩa giới hạn và vận dụng nó một cách linh hoạt.
  2. Sử dụng các tính chất của giới hạn: Các tính chất của giới hạn giúp đơn giản hóa quá trình tính toán và giải quyết bài tập.
  3. Sử dụng các công thức giới hạn đặc biệt: Có một số công thức giới hạn đặc biệt thường được sử dụng trong quá trình giải bài tập. Học sinh cần ghi nhớ và vận dụng các công thức này một cách chính xác.
  4. Biến đổi đại số: Trong nhiều trường hợp, cần biến đổi đại số để đưa bài toán về dạng đơn giản hơn trước khi áp dụng các phương pháp giải.

Lời giải chi tiết bài tập 1.10 trang 19 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng ý của bài tập 1.10. Ví dụ:)

a) Tính limx→2 (x2 - 4) / (x - 2)

Lời giải:

limx→2 (x2 - 4) / (x - 2) = limx→2 (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = limx→2 (x + 2) = 4

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để hiểu rõ hơn về phương pháp giải bài tập 1.10, chúng ta cùng xem xét một số ví dụ minh họa và bài tập tương tự:

Ví dụ 1: Tính limx→1 (x3 - 1) / (x - 1)

Bài tập 1: Tính limx→3 (x2 - 9) / (x - 3)

Lưu ý khi giải bài tập 1.10 trang 19 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Khi giải bài tập 1.10, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Chọn phương pháp giải phù hợp với từng dạng bài.
  • Thực hiện các phép biến đổi đại số một cách cẩn thận và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng kết

Bài tập 1.10 trang 19 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán về giới hạn. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày ở trên, học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán 12.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12