1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 12 một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất và chính xác nhất, đảm bảo đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh.

Tóm tắt và phân tích dữ liệu

HĐ4

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 95 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

    Bảng tần số sau đây là dữ liệu thu được trên một lớp học. Hãy thực hiện HĐ3 cho mẫu số liệu này.

    Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 2 1

    Phương pháp giải:

    Sử dụng kiến thức về phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm để tính: Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu là \({s^2}\), là một số được tính theo công thức sau: \({s^2} = \frac{1}{n}\left( {{m_1}x_1^2 + ... + {m_k}x_k^2} \right) - {\left( {\overline x } \right)^2}\), trong đó \(n = {m_1} + ... + {m_k}\) với \(\overline x = \frac{{{m_1}{x_1} + ... + {m_k}{x_k}}}{n}\) là số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm.

    Sử dụng kiến thức độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm để tính: Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu là s, là căn bậc hai số học của phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, tức là \(s = \sqrt {{s^2}} \)

    Sử dụng kiến thức về hệ số biến thiên để tính hệ số biến thiên độ dài gang tay: Hệ số biến thiên tính theo công thức: \(cv = \frac{s}{{\overline x }}\), trong đó: s là độ lệch chuẩn của mẫu số liệu, \(\overline x \) là giá trị trung bình của mẫu số liệu

    Lời giải chi tiết:

    a) Bảng số liệu với giá trị đại diện

    Chiều dài gang tay trung bình của học sinh nam trong lớp là:

    Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 2 2

    \(\overline {{x_1}} = \frac{{18,5.1 + 19,5.4 + 20,5.8 + 21,5.6 + 22,5.3 + 23,5.2}}{{1 + 4 + 8 + 6 + 3 + 2}} = 21\left( {cm} \right)\)

    Chiều dài gang tay trung bình của học sinh nữ trong lớp là:

    \(\overline {{x_2}} = \frac{{16,5.3 + 17,5.6 + 18,5.17 + 19,5.14 + 20,5.2 + 21,5.1}}{{3 + 6 + 17 + 14 + 2 + 1}} = \frac{{1609}}{{86}}\left( {cm} \right)\)

    b) Chiều dài gang tay của học sinh nam có:

    Phương sai:

    \(s_1^2 = \frac{1}{{24}}\left( {1.18,{5^2} + 4.19,{5^2} + 8.20,{5^2} + 6.21,{5^2} + 3.22,{5^2} + 2.23,{5^2}} \right) - {21^2} = \frac{{19}}{{12}}\)

    Độ lệch chuẩn: \({s_1} = \sqrt {\frac{{19}}{{12}}} = \frac{{\sqrt {57} }}{6}\)

    Hệ số biến thiên: \(c{v_1} = \frac{{{s_1}}}{{\overline {{x_1}} }} = \frac{{\frac{{\sqrt {57} }}{6}}}{{21}} \approx 0,0599\)

    Chiều dài gang tay của học sinh nữ có:

    Phương sai:

    \(s_2^2 = \frac{1}{{43}}\left( {16,{5^2}.3 + 17,{5^2}.6 + 18,{5^2}.17 + 19,{5^2}.14 + 20,{5^2}.2 + 21,{5^2}.1} \right) - {\left( {\frac{{1609}}{{86}}} \right)^2} \approx 1,1\)

    Độ lệch chuẩn: \({s_2} = \sqrt {1,1} \approx 1,05\)

    Hệ số biến thiên: \(c{v_2} = \frac{{{s_2}}}{{\overline {{x_2}} }} = \frac{{1,05}}{{\frac{{1609}}{{86}}}} \approx 0,0561\)

    Vì \(c{v_1} > c{v_2}\) nên độ dài gang tay học sinh nam phân tán nhiều hơn độ dài gang tay học sinh nữ trong lớp.

    HĐ3

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 95 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

      Sử dụng bảng tần số thu được ở HĐ2, em hãy:

      a) Tính độ gang tay trung bình của các học sinh nữ, học sinh nam trong lớp và so sánh.

      b) Tính phương sai và độ lệch chuẩn và từ đó tính hệ số biến thiên độ dài gang tay của hai nhóm học sinh này và so sánh.

      Phương pháp giải:

      Sử dụng kiến thức về phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm để tính: Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu là \({s^2}\), là một số được tính theo công thức sau: \({s^2} = \frac{1}{n}\left( {{m_1}x_1^2 + ... + {m_k}x_k^2} \right) - {\left( {\overline x } \right)^2}\), trong đó với là số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm.

      Sử dụng kiến thức độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm để tính: Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu là s, là căn bậc \(n = {m_1} + ... + {m_k}\)hai số học của phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, tức là \(s = \sqrt {{s^2}} \)

      Sử dụng kiến thức về hệ số biến thiên để tính hệ số biến thiên độ dài gang tay: Hệ số biến thiên tính theo công thức: \(cv = \frac{s}{{\overline x }}\), trong đó: s là độ lệch chuẩn của mẫu số liệu, \(\overline x \) là giá trị trung bình của mẫu số liệu

      Lời giải chi tiết:

      a) Bảng số liệu với giá trị đại diện

      Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

      Chiều dài gang tay trung bình của học sinh nam trong lớp là:

      \(\overline {{x_1}} = \frac{{18,5.1 + 19,5.6 + 20,5.8 + 21,5.7 + 22,5.2 + 23,5.1}}{{1 + 6 + 8 + 7 + 2 + 1}} = 20,74\left( {cm} \right)\)

      Chiều dài gang tay trung bình của học sinh nữ trong lớp là:

      \(\overline {{x_2}} = \frac{{16,5.3 + 17,5.2 + 18,5.8 + 19,5.4 + 20,5.2 + 21,5.1}}{{3 + 2 + 8 + 4 + 2 + 1}} = 18,65\left( {cm} \right)\)

      b) Chiều dài gang tay của học sinh nam:

      Phương sai:

      \(s_1^2 = \frac{1}{{25}}\left( {1.18,{5^2} + 6.19,{5^2} + 8.20,{5^2} + 7.21,{5^2} + 2.22,{5^2} + 1.23,{5^2}} \right) - 20,{74^2} = 1,3024\)

      Độ lệch chuẩn: \({s_1} = \sqrt {1,3024} = \frac{{\sqrt {814} }}{{25}}\)

      Hệ số biến thiên: \(c{v_1} = \frac{{{s_1}}}{{\overline {{x_1}} }} = \frac{{\frac{{\sqrt {814} }}{{25}}}}{{20,74}} \approx 0,055\)

      Chiều dài gang tay của học sinh nữ:

      Phương sai:

      \(s_2^2 = \frac{1}{{20}}\left( {16,{5^2}.3 + 17,{5^2}.2 + 18,{5^2}.8 + 19,{5^2}.4 + 20,{5^2}.2 + 21,{5^2}.1} \right) - 18,{65^2} = 1,7275\)

      Độ lệch chuẩn: \({s_2} = \sqrt {1,7275} = \frac{{\sqrt {691} }}{{20}}\)

      Hệ số biến thiên: \(c{v_2} = \frac{{{s_2}}}{{\overline {{x_2}} }} = \frac{{\frac{{\sqrt {691} }}{{20}}}}{{18,65}} \approx 0,07\)

      Vì \(c{v_1} < c{v_2}\) nên chiều dài gang tay học sinh nữ phân tán nhiều hơn chiều dài gang tay học sinh nam trong lớp.

      HĐ2

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 95 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

        Lập bảng tần số ghép nhóm cho dữ liệu thu được trên từng nhóm theo mẫu sau đây và minh họa bằng biểu đồ tần số.

        Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

        Phương pháp giải:

        Sử dụng kiến thức về lập bảng tần số ghép nhóm cho dữ liệu và vẽ biểu đồ để thực hiện.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 0 2

        Minh họa bằng biểu đồ:

        + Biểu đồ thể hiện tần số chiều dài gang tay của các học sinh nam:

        Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 0 3

        + Biểu đồ thể hiện tần số chiều dài gang tay của các học sinh nữ:

        Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 0 4

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ2
        • HĐ3
        • HĐ4

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 95 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

        Lập bảng tần số ghép nhóm cho dữ liệu thu được trên từng nhóm theo mẫu sau đây và minh họa bằng biểu đồ tần số.

        Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 1

        Phương pháp giải:

        Sử dụng kiến thức về lập bảng tần số ghép nhóm cho dữ liệu và vẽ biểu đồ để thực hiện.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 2

        Minh họa bằng biểu đồ:

        + Biểu đồ thể hiện tần số chiều dài gang tay của các học sinh nam:

        Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 3

        + Biểu đồ thể hiện tần số chiều dài gang tay của các học sinh nữ:

        Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 4

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 95 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

        Sử dụng bảng tần số thu được ở HĐ2, em hãy:

        a) Tính độ gang tay trung bình của các học sinh nữ, học sinh nam trong lớp và so sánh.

        b) Tính phương sai và độ lệch chuẩn và từ đó tính hệ số biến thiên độ dài gang tay của hai nhóm học sinh này và so sánh.

        Phương pháp giải:

        Sử dụng kiến thức về phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm để tính: Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu là \({s^2}\), là một số được tính theo công thức sau: \({s^2} = \frac{1}{n}\left( {{m_1}x_1^2 + ... + {m_k}x_k^2} \right) - {\left( {\overline x } \right)^2}\), trong đó với là số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm.

        Sử dụng kiến thức độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm để tính: Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu là s, là căn bậc \(n = {m_1} + ... + {m_k}\)hai số học của phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, tức là \(s = \sqrt {{s^2}} \)

        Sử dụng kiến thức về hệ số biến thiên để tính hệ số biến thiên độ dài gang tay: Hệ số biến thiên tính theo công thức: \(cv = \frac{s}{{\overline x }}\), trong đó: s là độ lệch chuẩn của mẫu số liệu, \(\overline x \) là giá trị trung bình của mẫu số liệu

        Lời giải chi tiết:

        a) Bảng số liệu với giá trị đại diện

        Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 5

        Chiều dài gang tay trung bình của học sinh nam trong lớp là:

        \(\overline {{x_1}} = \frac{{18,5.1 + 19,5.6 + 20,5.8 + 21,5.7 + 22,5.2 + 23,5.1}}{{1 + 6 + 8 + 7 + 2 + 1}} = 20,74\left( {cm} \right)\)

        Chiều dài gang tay trung bình của học sinh nữ trong lớp là:

        \(\overline {{x_2}} = \frac{{16,5.3 + 17,5.2 + 18,5.8 + 19,5.4 + 20,5.2 + 21,5.1}}{{3 + 2 + 8 + 4 + 2 + 1}} = 18,65\left( {cm} \right)\)

        b) Chiều dài gang tay của học sinh nam:

        Phương sai:

        \(s_1^2 = \frac{1}{{25}}\left( {1.18,{5^2} + 6.19,{5^2} + 8.20,{5^2} + 7.21,{5^2} + 2.22,{5^2} + 1.23,{5^2}} \right) - 20,{74^2} = 1,3024\)

        Độ lệch chuẩn: \({s_1} = \sqrt {1,3024} = \frac{{\sqrt {814} }}{{25}}\)

        Hệ số biến thiên: \(c{v_1} = \frac{{{s_1}}}{{\overline {{x_1}} }} = \frac{{\frac{{\sqrt {814} }}{{25}}}}{{20,74}} \approx 0,055\)

        Chiều dài gang tay của học sinh nữ:

        Phương sai:

        \(s_2^2 = \frac{1}{{20}}\left( {16,{5^2}.3 + 17,{5^2}.2 + 18,{5^2}.8 + 19,{5^2}.4 + 20,{5^2}.2 + 21,{5^2}.1} \right) - 18,{65^2} = 1,7275\)

        Độ lệch chuẩn: \({s_2} = \sqrt {1,7275} = \frac{{\sqrt {691} }}{{20}}\)

        Hệ số biến thiên: \(c{v_2} = \frac{{{s_2}}}{{\overline {{x_2}} }} = \frac{{\frac{{\sqrt {691} }}{{20}}}}{{18,65}} \approx 0,07\)

        Vì \(c{v_1} < c{v_2}\) nên chiều dài gang tay học sinh nữ phân tán nhiều hơn chiều dài gang tay học sinh nam trong lớp.

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 95 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

        Bảng tần số sau đây là dữ liệu thu được trên một lớp học. Hãy thực hiện HĐ3 cho mẫu số liệu này.

        Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 6

        Phương pháp giải:

        Sử dụng kiến thức về phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm để tính: Phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu là \({s^2}\), là một số được tính theo công thức sau: \({s^2} = \frac{1}{n}\left( {{m_1}x_1^2 + ... + {m_k}x_k^2} \right) - {\left( {\overline x } \right)^2}\), trong đó \(n = {m_1} + ... + {m_k}\) với \(\overline x = \frac{{{m_1}{x_1} + ... + {m_k}{x_k}}}{n}\) là số trung bình của mẫu số liệu ghép nhóm.

        Sử dụng kiến thức độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm để tính: Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, kí hiệu là s, là căn bậc hai số học của phương sai của mẫu số liệu ghép nhóm, tức là \(s = \sqrt {{s^2}} \)

        Sử dụng kiến thức về hệ số biến thiên để tính hệ số biến thiên độ dài gang tay: Hệ số biến thiên tính theo công thức: \(cv = \frac{s}{{\overline x }}\), trong đó: s là độ lệch chuẩn của mẫu số liệu, \(\overline x \) là giá trị trung bình của mẫu số liệu

        Lời giải chi tiết:

        a) Bảng số liệu với giá trị đại diện

        Chiều dài gang tay trung bình của học sinh nam trong lớp là:

        Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 7

        \(\overline {{x_1}} = \frac{{18,5.1 + 19,5.4 + 20,5.8 + 21,5.6 + 22,5.3 + 23,5.2}}{{1 + 4 + 8 + 6 + 3 + 2}} = 21\left( {cm} \right)\)

        Chiều dài gang tay trung bình của học sinh nữ trong lớp là:

        \(\overline {{x_2}} = \frac{{16,5.3 + 17,5.6 + 18,5.17 + 19,5.14 + 20,5.2 + 21,5.1}}{{3 + 6 + 17 + 14 + 2 + 1}} = \frac{{1609}}{{86}}\left( {cm} \right)\)

        b) Chiều dài gang tay của học sinh nam có:

        Phương sai:

        \(s_1^2 = \frac{1}{{24}}\left( {1.18,{5^2} + 4.19,{5^2} + 8.20,{5^2} + 6.21,{5^2} + 3.22,{5^2} + 2.23,{5^2}} \right) - {21^2} = \frac{{19}}{{12}}\)

        Độ lệch chuẩn: \({s_1} = \sqrt {\frac{{19}}{{12}}} = \frac{{\sqrt {57} }}{6}\)

        Hệ số biến thiên: \(c{v_1} = \frac{{{s_1}}}{{\overline {{x_1}} }} = \frac{{\frac{{\sqrt {57} }}{6}}}{{21}} \approx 0,0599\)

        Chiều dài gang tay của học sinh nữ có:

        Phương sai:

        \(s_2^2 = \frac{1}{{43}}\left( {16,{5^2}.3 + 17,{5^2}.6 + 18,{5^2}.17 + 19,{5^2}.14 + 20,{5^2}.2 + 21,{5^2}.1} \right) - {\left( {\frac{{1609}}{{86}}} \right)^2} \approx 1,1\)

        Độ lệch chuẩn: \({s_2} = \sqrt {1,1} \approx 1,05\)

        Hệ số biến thiên: \(c{v_2} = \frac{{{s_2}}}{{\overline {{x_2}} }} = \frac{{1,05}}{{\frac{{1609}}{{86}}}} \approx 0,0561\)

        Vì \(c{v_1} > c{v_2}\) nên độ dài gang tay học sinh nam phân tán nhiều hơn độ dài gang tay học sinh nữ trong lớp.

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán 12 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập chương 1: Giới hạn. Đây là một chương quan trọng, đặt nền móng cho các kiến thức tiếp theo trong chương trình Toán 12. Việc nắm vững các khái niệm và kỹ năng trong chương này là vô cùng cần thiết để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

        Nội dung chính của Mục 2 trang 95

        Mục 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

        • Tính giới hạn hàm số: Các bài tập yêu cầu tính giới hạn của hàm số tại một điểm hoặc khi x tiến tới vô cùng.
        • Ứng dụng giới hạn vào việc xét tính liên tục của hàm số: Xác định xem một hàm số có liên tục tại một điểm hay không dựa trên giới hạn của hàm số tại điểm đó.
        • Bài tập trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức về giới hạn.

        Lời giải chi tiết các bài tập trong Mục 2

        Bài 1: Tính các giới hạn sau

        Ví dụ: Tính limx→2 (x2 - 4) / (x - 2)

        Lời giải:

        1. Phân tích tử thức: x2 - 4 = (x - 2)(x + 2)
        2. Rút gọn biểu thức: (x2 - 4) / (x - 2) = (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = x + 2 (với x ≠ 2)
        3. Tính giới hạn: limx→2 (x + 2) = 2 + 2 = 4

        Bài 2: Xét tính liên tục của hàm số f(x) tại x = 1

        Ví dụ: f(x) = x2 + 1 nếu x < 1 và f(x) = 2x nếu x ≥ 1

        Lời giải:

        1. Tính giới hạn bên trái: limx→1- f(x) = limx→1- (x2 + 1) = 12 + 1 = 2
        2. Tính giới hạn bên phải: limx→1+ f(x) = limx→1+ (2x) = 2 * 1 = 2
        3. Tính giá trị hàm số tại x = 1: f(1) = 2 * 1 = 2
        4. So sánh: Vì limx→1- f(x) = limx→1+ f(x) = f(1), nên hàm số f(x) liên tục tại x = 1.

        Mẹo giải bài tập về giới hạn

        • Sử dụng các công thức giới hạn cơ bản:limx→0 sinx/x = 1, limx→0 (1 + x)1/x = e,...
        • Biến đổi đại số: Phân tích tử thức, mẫu thức, rút gọn biểu thức để đơn giản hóa bài toán.
        • Sử dụng quy tắc L'Hôpital: Áp dụng khi gặp dạng vô định 0/0 hoặc ∞/∞.
        • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để nắm vững các kỹ năng và phương pháp giải.

        Tài liệu tham khảo hữu ích

        • Sách giáo khoa Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức
        • Sách bài tập Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức
        • Các trang web học toán online uy tín

        Kết luận

        Việc giải mục 2 trang 95 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức đòi hỏi sự hiểu biết vững chắc về các khái niệm và kỹ năng liên quan đến giới hạn. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập được cung cấp trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12