1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5.46 trang 63 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 5.46 trang 63 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 5.46 trang 63 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 5.46 trang 63 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.

Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (P): \(x - y - z - 1 = 0\), (Q): \(2x + y - z - 2 = 0\) và điểm \(A\left( { - 1;2;0} \right)\). Viết phương trình mặt phẳng (R) đi qua điểm A đồng thời vuông góc với cả hai mặt phẳng (P) và (Q).

Đề bài

Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (P): \(x - y - z - 1 = 0\), (Q): \(2x + y - z - 2 = 0\) và điểm \(A\left( { - 1;2;0} \right)\). Viết phương trình mặt phẳng (R) đi qua điểm A đồng thời vuông góc với cả hai mặt phẳng (P) và (Q).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.46 trang 63 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng kiến thức về lập phương trình mặt phẳng đi qua một điểm và biết cặp vectơ chỉ phương để viết phương trình: Trong không gian Oxyz, bài toán viết phương trình mặt phẳng đi qua điểm M và biết cặp vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u ,\overrightarrow v \) có thể thực hiện theo các bước sau:

+ Tìm vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right]\).

+ Lập phương trình tổng quát của mặt phẳng đi qua M và biết vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow u ,\overrightarrow v } \right]\).

Lời giải chi tiết

Mặt phẳng (P) nhận \(\overrightarrow {{n_1}} \left( {1; - 1; - 1} \right)\) làm một vectơ pháp tuyến.

Mặt phẳng (Q) nhận \(\overrightarrow n \left( {2;1; - 1} \right)\) làm một vectơ pháp tuyến.

Ta có: \(\left[ {\overrightarrow {{n_1}} ,\overrightarrow {{n_2}} } \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 1}&{ - 1}\\1&{ - 1}\end{array}} \right|,\left| {\begin{array}{*{20}{c}}{ - 1}&1\\{ - 1}&2\end{array}} \right|,\left| {\begin{array}{*{20}{c}}1&{ - 1}\\2&1\end{array}} \right|} \right) = \left( {2; - 1;3} \right)\)

Vì mặt phẳng (R) đồng thời vuông góc với cả hai mặt phẳng (P) và (Q) nên mặt phẳng (R) nhận \(\left[ {\overrightarrow {{n_1}} ,\overrightarrow {{n_2}} } \right] = \left( {2; - 1;3} \right)\) làm một vectơ pháp tuyến.

Mà mặt phẳng (R) đi qua điểm \(A\left( { - 1;2;0} \right)\) nên phương trình mặt phẳng (R) là:

\(2\left( {x + 1} \right) - \left( {y - 2} \right) + 3z = 0 \Leftrightarrow 2x - y + 3z + 4 = 0\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 5.46 trang 63 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 5.46 trang 63 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài tập 5.46 trang 63 SGK Toán 12 tập 2 thuộc chương trình học môn Toán lớp 12, cụ thể là chương về Nguyên hàm tích phân và ứng dụng. Bài tập này thường liên quan đến việc tính tích phân xác định, ứng dụng tích phân để tính diện tích hình phẳng, hoặc giải các bài toán liên quan đến đạo hàm và tích phân. Việc nắm vững kiến thức về nguyên hàm, tích phân và các phương pháp tính tích phân là rất quan trọng để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Phân tích đề bài và xác định phương pháp giải

Trước khi bắt đầu giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho. Sau đó, chúng ta cần phân tích đề bài để xác định phương pháp giải phù hợp. Đối với bài tập 5.46, phương pháp giải có thể bao gồm:

  • Phương pháp đổi biến số: Sử dụng để đơn giản hóa tích phân, đưa về dạng tích phân cơ bản.
  • Phương pháp tích phân từng phần: Áp dụng khi tích phân của một tích hai hàm số.
  • Sử dụng công thức tích phân: Áp dụng các công thức tích phân đã học để tính tích phân.
  • Tính diện tích hình phẳng: Nếu bài toán yêu cầu tính diện tích hình phẳng, cần xác định giới hạn tích phân và hàm số cần tích phân.

Lời giải chi tiết bài tập 5.46 trang 63 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài tập 5.46, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và kết quả cuối cùng. Lời giải sẽ được trình bày một cách logic và dễ hiểu, sử dụng các ký hiệu toán học chính xác.)

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 5.46, chúng ta sẽ xem xét một số ví dụ minh họa. Sau đó, chúng ta sẽ cung cấp một số bài tập tương tự để các em luyện tập và củng cố kiến thức.

Ví dụ 1:

(Ví dụ minh họa về cách giải bài tập tương tự, kèm theo lời giải chi tiết.)

Bài tập luyện tập:

  1. Tính tích phân sau: ∫(x^2 + 1) dx
  2. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong y = x^2 và trục Ox từ x = 0 đến x = 2.
  3. Giải phương trình vi phân: y' + 2y = 0

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập tích phân

Khi giải bài tập tích phân, các em cần lưu ý một số điểm sau:

  • Kiểm tra kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài toán và các dữ kiện đã cho.
  • Chọn phương pháp giải phù hợp: Dựa vào đặc điểm của tích phân để chọn phương pháp giải hiệu quả nhất.
  • Sử dụng công thức tích phân chính xác: Tránh nhầm lẫn trong việc sử dụng các công thức tích phân.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tổng kết

Bài tập 5.46 trang 63 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học môn Toán lớp 12. Việc nắm vững kiến thức về nguyên hàm, tích phân và các phương pháp tính tích phân là rất cần thiết để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải các bài tập tương tự.

Bảng tổng hợp các công thức tích phân thường dùng

Công thứcMô tả
∫x^n dx = (x^(n+1))/(n+1) + C (n ≠ -1)Tích phân của lũy thừa
∫(1/x) dx = ln|x| + CTích phân của hàm nghịch đảo
∫e^x dx = e^x + CTích phân của hàm mũ
∫sin(x) dx = -cos(x) + CTích phân của hàm sin
∫cos(x) dx = sin(x) + CTích phân của hàm cos

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12