1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 2.12 trang 59 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 2.12 trang 59 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 2.12 trang 59 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 2.12 trang 59 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Cho tứ diện ABCD. Chứng minh rằng: a) (overrightarrow {AB} .overrightarrow {CD} = overrightarrow {AC} .overrightarrow {CD} + overrightarrow {BC} .overrightarrow {DC} ); b) (overrightarrow {AB} .overrightarrow {CD} + overrightarrow {AC} .overrightarrow {DB} + overrightarrow {AD} .overrightarrow {BC} = 0).

Đề bài

Cho tứ diện ABCD. Chứng minh rằng:a) \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} = \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {CD} + \overrightarrow {BC} .\overrightarrow {DC} \);b) \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} + \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {BC} = 0\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 2.12 trang 59 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng kiến thức về quy tắc ba điểm để chứng minh: Nếu A, B, C là ba điểm bất kì thì \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \).

Lời giải chi tiết

Giải bài tập 2.12 trang 59 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 2

a) Ta có: \(\overrightarrow {AC} .\overrightarrow {CD} + \overrightarrow {BC} .\overrightarrow {DC} = \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {CD} - \overrightarrow {BC} .\overrightarrow {CD} = \overrightarrow {CD} \left( {\overrightarrow {AC} + \overrightarrow {CB} } \right) = \overrightarrow {CD} .\overrightarrow {AB} \) (đpcm)

b) \(\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} + \overrightarrow {AC} .\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {AD} .\overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} + \left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} } \right).\overrightarrow {DB} + \left( {\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BD} } \right).\overrightarrow {BC} \)

\( = \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {CD} + \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {BC} .\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BD} .\overrightarrow {BC} \)

\( = \overrightarrow {AB} .\left( {\overrightarrow {CD} + \overrightarrow {DB} + \overrightarrow {BC} } \right) + \left( {\overrightarrow {BC} .\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {BD} .\overrightarrow {BC} } \right) = \overrightarrow {AB} .\left( {\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {BC} } \right) + \overrightarrow {BC} \left( {\overrightarrow {DB} + \overrightarrow {BD} } \right) = 0\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 2.12 trang 59 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 12 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 2.12 trang 59 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài tập 2.12 trang 59 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức thuộc chương 2: Đạo hàm, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản, quy tắc tính đạo hàm của hàm hợp, và kỹ năng giải phương trình, bất phương trình.

Nội dung bài tập 2.12

Bài tập 2.12 thường có dạng như sau: Cho hàm số y = f(x). Tìm đạo hàm y' của hàm số. Sau đó, sử dụng đạo hàm vừa tìm được để giải các bài toán liên quan đến việc tìm cực trị, khoảng đơn điệu, hoặc giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số.

Phương pháp giải bài tập 2.12

  1. Xác định hàm số: Đọc kỹ đề bài để xác định chính xác hàm số y = f(x) cần tìm đạo hàm.
  2. Áp dụng quy tắc đạo hàm: Sử dụng các quy tắc đạo hàm cơ bản (đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp) để tính đạo hàm y' của hàm số.
  3. Rút gọn đạo hàm: Rút gọn biểu thức đạo hàm y' để có được dạng đơn giản nhất.
  4. Giải quyết bài toán: Sử dụng đạo hàm y' để giải quyết các bài toán liên quan (tìm cực trị, khoảng đơn điệu, giá trị lớn nhất, nhỏ nhất).

Ví dụ minh họa giải bài tập 2.12

Ví dụ: Cho hàm số y = x3 - 3x2 + 2. Tìm đạo hàm y' của hàm số và xác định các điểm cực trị của hàm số.

Giải:

  • Tìm đạo hàm: y' = 3x2 - 6x
  • Tìm điểm cực trị: Cho y' = 0, ta có 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2.
  • Xác định loại cực trị:
    • Với x < 0, y' > 0 => Hàm số đồng biến.
    • Với 0 < x < 2, y' < 0 => Hàm số nghịch biến.
    • Với x > 2, y' > 0 => Hàm số đồng biến.

Vậy hàm số có cực đại tại x = 0 và cực tiểu tại x = 2.

Lưu ý khi giải bài tập 2.12

  • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản.
  • Thành thạo các quy tắc tính đạo hàm của hàm hợp.
  • Rèn luyện kỹ năng giải phương trình, bất phương trình.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức, hoặc tìm kiếm trên các trang web học toán online uy tín.

Kết luận

Bài tập 2.12 trang 59 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp các em hiểu sâu hơn về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với bài giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày ở trên, các em sẽ tự tin hơn khi đối mặt với bài tập này.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12