1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 46,47,48 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 46,47,48 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 46,47,48 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 12 tập 1 Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Bài giải này được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chương trình học.

Vectơ trong không gian

CH

    Trả lời câu hỏi Câu hỏi trang 47 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

    Nếu hai vectơ cùng bằng một vectơ thứ ba thì hai vectơ đó có bằng nhau không?

    Phương pháp giải:

    Sử dụng kiến thức về hai vectơ bằng nhau để giải bài toán: Hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) được gọi là bằng nhau, kí hiệu \(\overrightarrow a = \overrightarrow b \), nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

    Lời giải chi tiết:

    Giả sử có ba vectơ \(\overrightarrow a \), \(\overrightarrow b \) và \(\overrightarrow c \) sao cho: \(\overrightarrow a = \overrightarrow b \) và \(\overrightarrow b = \overrightarrow c \).

    Vì \(\overrightarrow a = \overrightarrow b \) nên hai vectơ \(\overrightarrow a \), \(\overrightarrow b \) có cùng hướng và \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow b } \right|\) (1)

    Vì \(\overrightarrow b = \overrightarrow c \) nên hai vectơ \(\overrightarrow c \), \(\overrightarrow b \) có cùng hướng và \(\left| {\overrightarrow c } \right| = \left| {\overrightarrow b } \right|\) (2)

    Từ (1) và (2) ta có hai vectơ \(\overrightarrow a \), \(\overrightarrow c \) có cùng hướng và \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow c } \right|\). Do đó, \(\overrightarrow a = \overrightarrow c \)

    Do đó, hai vectơ cùng bằng một vectơ thứ ba thì hai vectơ đó bằng nhau.

    HĐ1

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 46 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

      Trong Hình 2.2, lực căng dây (được tạo ra bởi sức nặng của kiện hàng) được thể hiện bởi các đoạn thẳng có mũi tên màu đỏ.

      Giải mục 1 trang 46,47,48 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

      a) Các đoạn thẳng này cho biết gì về hướng và độ lớn của các các lực căng dây?

      b) Các đoạn thẳng này có cùng nằm trong một mặt phẳng không?

      Phương pháp giải:

      Sử dụng kiến thức về biểu diễn lực qua đoạn thẳng có hướng: Dùng đoạn thẳng có hướng để biểu diễn lực căng dây. Hướng của đoạn thẳng chỉ hướng của của lực căng dây, độ dài đoạn thẳng thể hiện độ lớn của lực và được lấy tỉ lệ với độ lớn của lực.

      Lời giải chi tiết:

      a) Các đoạn thẳng này có hướng lên trên (về phía móc cần cẩu) và độ dài của các đoạn thẳng thể hiện cho độ lớn của các lực căng dây và được lấy tỉ lệ với độ lớn của các lực căng dây.

      b) Các đoạn thẳng này không cùng nằm trên một mặt phẳng.

      HĐ2

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 47 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

        Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ (H.2.7)

        Giải mục 1 trang 46,47,48 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 3 1

        a) So sánh độ dài hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {D'C'} \).

        b) Nhận xét về giá của hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {D'C'} \).

        c) Hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {D'C'} \) có cùng phương không? Có cùng hướng không?

        Phương pháp giải:

        + Sử dụng kiến thức về giá của vectơ: Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một vectơ được gọi là giá của vectơ.

        + Sử dụng kiến thức về độ dài vectơ: Độ dài của vectơ trong không gian là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó. Độ dài của vectơ \(\overrightarrow a \) được kí hiệu là \(\left| {\overrightarrow a } \right|\).

        Lời giải chi tiết:

        a) Vì ABCD.A’B’C’D’ là hình hộp nên ABCD và DCC’D’ là các hình bình hành. Suy ra, \(AB = CD = D'C'\). Do đó, \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \left| {\overrightarrow {D'C'} } \right|\).

        b) Vì ABCD và DCC’D’ là các hình bình hành nên AB//CD, CD//C’D’. Do đó, AB//C’D’. Vậy giá của hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {D'C'} \) song song với nhau.

        c) Hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {D'C'} \) cùng phương và cùng hướng.

        LT1

          Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 47 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

          Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ (H.2.6). Trong các vectơ \(\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {AD'} \):

          a) Hai vectơ nào có giá cùng nằm trong mặt phẳng (ABCD)?

          b) Hai vectơ nào có cùng độ dài?

          Giải mục 1 trang 46,47,48 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 2 1

          Phương pháp giải:

          + Sử dụng kiến thức về giá của vectơ để tìm vectơ có giá nằm trong mặt phẳng (ABCD): Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một vectơ được gọi là giá của vectơ.

          + Sử dụng kiến thức về độ dài vectơ để tìm hai vectơ có cùng độ dài: Độ dài của vectơ trong không gian là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó. Độ dài của vectơ \(\overrightarrow a \) được kí hiệu là \(\left| {\overrightarrow a } \right|\)

          Lời giải chi tiết:

          a) Trong các vectơ \(\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {AD'} \), hai vectơ \(\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AD} \) có giá nằm trong mặt phẳng (ABCD)

          b) Vì ABCD.A’B’C’D’ là hình lập phương nên \(AD = DC = DD'\)

          Tam giác ADD’ vuông tại D nên theo định lý Pythagore ta có:

          \(AD' = \sqrt {A{D^2} + DD{'^2}} = AD\sqrt 2 \)

          Tam giác ADC vuông tại D nên theo định lý Pythagore ta có:

          \(AC = \sqrt {A{D^2} + D{C^2}} = AD\sqrt 2 \)

           Do đó, \(AD' = AC\) hay \(\left| {\overrightarrow {AC} } \right| = \left| {\overrightarrow {AD'} } \right|\). Vậy hai vectơ \(\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AD'} \) có cùng độ dài.

          LT2

            Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 48 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

            Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hành.

            a) Trong ba vectơ \(\overrightarrow {SC} ,\overrightarrow {AD} \) và \(\overrightarrow {DC} \), vectơ nào bằng vectơ \(\overrightarrow {AB} \).

            b) Gọi M là một điểm thuộc cạnh AD. Xác định điểm N sao cho \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {AB} \).

            Phương pháp giải:

            Sử dụng kiến thức về hai vectơ bằng nhau để giải bài toán: Hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) được gọi là bằng nhau, kí hiệu \(\overrightarrow a = \overrightarrow b \), nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 1 trang 46,47,48 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 5 1

            a) Vì ABCD là hình bình hành nên AB//CD và \(AB = CD\). Do đó, hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {DC} \) có cùng độ dài và cùng hướng nên hai vectơ đó bằng nhau.

            Vì AB và SC chéo nhau nên hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {SC} \) không cùng phương. Do đó, hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {SC} \) không bằng nhau.

            Vì hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AD} \) không cùng phương nên hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AD} \) không bằng nhau.

            b) Qua M vẽ đường thẳng song song với AB cắt BC tại N.

            Tứ giác ABNM có: AB//MN, AM//BN nên tứ giác ABNM là hình bình hành. Do đó, \(AB = MN\), lại có: AB//MN nên hai vectơ \(\overrightarrow {MN} ,\overrightarrow {AB} \) cùng độ dài và cùng hướng. Suy ra, \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {AB} \). Vậy điểm N cần tìm là giao điểm của đường thẳng qua M song song với AB và cạnh BC.

            VD1

              Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 48 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

              Một tòa nhà có chiều cao của các tầng là như nhau. Một chiếc thang máy di chuyển từ tầng 15 lên tầng 22 của tòa nhà, sau đó di chuyển từ tầng 22 lên tầng 29. Các vectơ biểu diễn độ dịch chuyển của thang máy trong hai lần di chuyển đó có bằng nhau không? Giải thích vì sao.

              Giải mục 1 trang 46,47,48 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 6 1

              Phương pháp giải:

              Sử dụng kiến thức về hai vectơ bằng nhau để giải thích: Hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) được gọi là bằng nhau, kí hiệu \(\overrightarrow a = \overrightarrow b \), nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

              Lời giải chi tiết:

              Gọi vectơ biểu diễn độ dịch chuyển của thang máy từ tầng 15 lên tầng 22 của tòa nhà là \(\overrightarrow a \). Gọi vectơ biểu diễn độ dịch chuyển của thang máy từ tầng 22 lên tầng 29 của tòa nhà là \(\overrightarrow b \).

              Vì hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) đều dịch chuyển từ tầng thấp lên tầng cao nên hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) có cùng hướng (1).

              Độ dài vectơ \(\overrightarrow a \) là: \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 7\), độ dài vectơ \(\overrightarrow b \) là: \(\left| {\overrightarrow b } \right| = 7\) nên \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow b } \right| = 7\) (2)

              Từ (1) và (2) ta có: \(\overrightarrow a = \overrightarrow b \). Vậy các vectơ biểu diễn độ dịch chuyển của thang máy trong hai lần di chuyển đó có bằng nhau.

              CH

                Trả lời câu hỏi Câu hỏi trang 6 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

                Hình 2.3 cho ta ví dụ về một số đại lượng có thể biểu diễn bởi vectơ trong không gian. Hãy tìm thêm một số ví dụ tương tự.

                Giải mục 1 trang 46,47,48 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

                Phương pháp giải:

                Sử dụng kiến thức về nhận biết vectơ trong không gian để tìm hình ảnh thực tế: Vectơ trong không gian là một đoạn thẳng có hướng.

                Lời giải chi tiết:

                Một số ví dụ khác:

                a) Hướng bay của khinh khí cầu:

                Giải mục 1 trang 46,47,48 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 1 2

                b) Hướng đi của thuyền trên sông:

                Giải mục 1 trang 46,47,48 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 1 3

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • HĐ1
                • CH
                • LT1
                • HĐ2
                • CH
                • LT2
                • VD1

                Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 46 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

                Trong Hình 2.2, lực căng dây (được tạo ra bởi sức nặng của kiện hàng) được thể hiện bởi các đoạn thẳng có mũi tên màu đỏ.

                Giải mục 1 trang 46,47,48 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 1

                a) Các đoạn thẳng này cho biết gì về hướng và độ lớn của các các lực căng dây?

                b) Các đoạn thẳng này có cùng nằm trong một mặt phẳng không?

                Phương pháp giải:

                Sử dụng kiến thức về biểu diễn lực qua đoạn thẳng có hướng: Dùng đoạn thẳng có hướng để biểu diễn lực căng dây. Hướng của đoạn thẳng chỉ hướng của của lực căng dây, độ dài đoạn thẳng thể hiện độ lớn của lực và được lấy tỉ lệ với độ lớn của lực.

                Lời giải chi tiết:

                a) Các đoạn thẳng này có hướng lên trên (về phía móc cần cẩu) và độ dài của các đoạn thẳng thể hiện cho độ lớn của các lực căng dây và được lấy tỉ lệ với độ lớn của các lực căng dây.

                b) Các đoạn thẳng này không cùng nằm trên một mặt phẳng.

                Trả lời câu hỏi Câu hỏi trang 6 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

                Hình 2.3 cho ta ví dụ về một số đại lượng có thể biểu diễn bởi vectơ trong không gian. Hãy tìm thêm một số ví dụ tương tự.

                Giải mục 1 trang 46,47,48 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 2

                Phương pháp giải:

                Sử dụng kiến thức về nhận biết vectơ trong không gian để tìm hình ảnh thực tế: Vectơ trong không gian là một đoạn thẳng có hướng.

                Lời giải chi tiết:

                Một số ví dụ khác:

                a) Hướng bay của khinh khí cầu:

                Giải mục 1 trang 46,47,48 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 3

                b) Hướng đi của thuyền trên sông:

                Giải mục 1 trang 46,47,48 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 4

                Trả lời câu hỏi Luyện tập trang 47 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

                Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ (H.2.6). Trong các vectơ \(\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {AD'} \):

                a) Hai vectơ nào có giá cùng nằm trong mặt phẳng (ABCD)?

                b) Hai vectơ nào có cùng độ dài?

                Giải mục 1 trang 46,47,48 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 5

                Phương pháp giải:

                + Sử dụng kiến thức về giá của vectơ để tìm vectơ có giá nằm trong mặt phẳng (ABCD): Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một vectơ được gọi là giá của vectơ.

                + Sử dụng kiến thức về độ dài vectơ để tìm hai vectơ có cùng độ dài: Độ dài của vectơ trong không gian là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó. Độ dài của vectơ \(\overrightarrow a \) được kí hiệu là \(\left| {\overrightarrow a } \right|\)

                Lời giải chi tiết:

                a) Trong các vectơ \(\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AD} ,\overrightarrow {AD'} \), hai vectơ \(\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AD} \) có giá nằm trong mặt phẳng (ABCD)

                b) Vì ABCD.A’B’C’D’ là hình lập phương nên \(AD = DC = DD'\)

                Tam giác ADD’ vuông tại D nên theo định lý Pythagore ta có:

                \(AD' = \sqrt {A{D^2} + DD{'^2}} = AD\sqrt 2 \)

                Tam giác ADC vuông tại D nên theo định lý Pythagore ta có:

                \(AC = \sqrt {A{D^2} + D{C^2}} = AD\sqrt 2 \)

                 Do đó, \(AD' = AC\) hay \(\left| {\overrightarrow {AC} } \right| = \left| {\overrightarrow {AD'} } \right|\). Vậy hai vectơ \(\overrightarrow {AC} ,\overrightarrow {AD'} \) có cùng độ dài.

                Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 47 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

                Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ (H.2.7)

                Giải mục 1 trang 46,47,48 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 6

                a) So sánh độ dài hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {D'C'} \).

                b) Nhận xét về giá của hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {D'C'} \).

                c) Hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {D'C'} \) có cùng phương không? Có cùng hướng không?

                Phương pháp giải:

                + Sử dụng kiến thức về giá của vectơ: Đường thẳng đi qua điểm đầu và điểm cuối của một vectơ được gọi là giá của vectơ.

                + Sử dụng kiến thức về độ dài vectơ: Độ dài của vectơ trong không gian là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó. Độ dài của vectơ \(\overrightarrow a \) được kí hiệu là \(\left| {\overrightarrow a } \right|\).

                Lời giải chi tiết:

                a) Vì ABCD.A’B’C’D’ là hình hộp nên ABCD và DCC’D’ là các hình bình hành. Suy ra, \(AB = CD = D'C'\). Do đó, \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \left| {\overrightarrow {D'C'} } \right|\).

                b) Vì ABCD và DCC’D’ là các hình bình hành nên AB//CD, CD//C’D’. Do đó, AB//C’D’. Vậy giá của hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {D'C'} \) song song với nhau.

                c) Hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {D'C'} \) cùng phương và cùng hướng.

                Trả lời câu hỏi Câu hỏi trang 47 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

                Nếu hai vectơ cùng bằng một vectơ thứ ba thì hai vectơ đó có bằng nhau không?

                Phương pháp giải:

                Sử dụng kiến thức về hai vectơ bằng nhau để giải bài toán: Hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) được gọi là bằng nhau, kí hiệu \(\overrightarrow a = \overrightarrow b \), nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

                Lời giải chi tiết:

                Giả sử có ba vectơ \(\overrightarrow a \), \(\overrightarrow b \) và \(\overrightarrow c \) sao cho: \(\overrightarrow a = \overrightarrow b \) và \(\overrightarrow b = \overrightarrow c \).

                Vì \(\overrightarrow a = \overrightarrow b \) nên hai vectơ \(\overrightarrow a \), \(\overrightarrow b \) có cùng hướng và \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow b } \right|\) (1)

                Vì \(\overrightarrow b = \overrightarrow c \) nên hai vectơ \(\overrightarrow c \), \(\overrightarrow b \) có cùng hướng và \(\left| {\overrightarrow c } \right| = \left| {\overrightarrow b } \right|\) (2)

                Từ (1) và (2) ta có hai vectơ \(\overrightarrow a \), \(\overrightarrow c \) có cùng hướng và \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow c } \right|\). Do đó, \(\overrightarrow a = \overrightarrow c \)

                Do đó, hai vectơ cùng bằng một vectơ thứ ba thì hai vectơ đó bằng nhau.

                Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 48 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

                Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hành.

                a) Trong ba vectơ \(\overrightarrow {SC} ,\overrightarrow {AD} \) và \(\overrightarrow {DC} \), vectơ nào bằng vectơ \(\overrightarrow {AB} \).

                b) Gọi M là một điểm thuộc cạnh AD. Xác định điểm N sao cho \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {AB} \).

                Phương pháp giải:

                Sử dụng kiến thức về hai vectơ bằng nhau để giải bài toán: Hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) được gọi là bằng nhau, kí hiệu \(\overrightarrow a = \overrightarrow b \), nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

                Lời giải chi tiết:

                Giải mục 1 trang 46,47,48 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 7

                a) Vì ABCD là hình bình hành nên AB//CD và \(AB = CD\). Do đó, hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {DC} \) có cùng độ dài và cùng hướng nên hai vectơ đó bằng nhau.

                Vì AB và SC chéo nhau nên hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {SC} \) không cùng phương. Do đó, hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {SC} \) không bằng nhau.

                Vì hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AD} \) không cùng phương nên hai vectơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AD} \) không bằng nhau.

                b) Qua M vẽ đường thẳng song song với AB cắt BC tại N.

                Tứ giác ABNM có: AB//MN, AM//BN nên tứ giác ABNM là hình bình hành. Do đó, \(AB = MN\), lại có: AB//MN nên hai vectơ \(\overrightarrow {MN} ,\overrightarrow {AB} \) cùng độ dài và cùng hướng. Suy ra, \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {AB} \). Vậy điểm N cần tìm là giao điểm của đường thẳng qua M song song với AB và cạnh BC.

                Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 48 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

                Một tòa nhà có chiều cao của các tầng là như nhau. Một chiếc thang máy di chuyển từ tầng 15 lên tầng 22 của tòa nhà, sau đó di chuyển từ tầng 22 lên tầng 29. Các vectơ biểu diễn độ dịch chuyển của thang máy trong hai lần di chuyển đó có bằng nhau không? Giải thích vì sao.

                Giải mục 1 trang 46,47,48 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 8

                Phương pháp giải:

                Sử dụng kiến thức về hai vectơ bằng nhau để giải thích: Hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) được gọi là bằng nhau, kí hiệu \(\overrightarrow a = \overrightarrow b \), nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

                Lời giải chi tiết:

                Gọi vectơ biểu diễn độ dịch chuyển của thang máy từ tầng 15 lên tầng 22 của tòa nhà là \(\overrightarrow a \). Gọi vectơ biểu diễn độ dịch chuyển của thang máy từ tầng 22 lên tầng 29 của tòa nhà là \(\overrightarrow b \).

                Vì hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) đều dịch chuyển từ tầng thấp lên tầng cao nên hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) có cùng hướng (1).

                Độ dài vectơ \(\overrightarrow a \) là: \(\left| {\overrightarrow a } \right| = 7\), độ dài vectơ \(\overrightarrow b \) là: \(\left| {\overrightarrow b } \right| = 7\) nên \(\left| {\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow b } \right| = 7\) (2)

                Từ (1) và (2) ta có: \(\overrightarrow a = \overrightarrow b \). Vậy các vectơ biểu diễn độ dịch chuyển của thang máy trong hai lần di chuyển đó có bằng nhau.

                Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 46,47,48 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục đề toán lớp 12 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
                Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                Facebook: MÔN TOÁN
                Email: montoanmath@gmail.com

                Giải mục 1 trang 46,47,48 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

                Mục 1 của chương trình Toán 12 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về giới hạn. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp cận các khái niệm phức tạp hơn trong chương trình. Việc giải các bài tập trong SGK là cách tốt nhất để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

                Nội dung chi tiết Giải mục 1 trang 46,47,48

                Mục 1 bao gồm các bài tập về giới hạn hàm số, giới hạn dãy số, và ứng dụng của giới hạn trong việc tính đạo hàm. Các bài tập được thiết kế để kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế, cũng như khả năng tư duy logic và phân tích vấn đề của học sinh.

                Bài 1: Giới hạn hàm số

                Bài 1 tập trung vào việc tính giới hạn của hàm số tại một điểm. Học sinh cần nắm vững các định nghĩa về giới hạn, các tính chất của giới hạn, và các phương pháp tính giới hạn như phương pháp chia, phương pháp nhân liên hợp, và phương pháp sử dụng định lý giới hạn.

                • Ví dụ 1: Tính limx→2 (x2 - 4) / (x - 2).
                • Lời giải: Ta có (x2 - 4) / (x - 2) = (x - 2)(x + 2) / (x - 2) = x + 2 với x ≠ 2. Do đó, limx→2 (x2 - 4) / (x - 2) = limx→2 (x + 2) = 4.

                Bài 2: Giới hạn dãy số

                Bài 2 tập trung vào việc tính giới hạn của dãy số. Học sinh cần nắm vững các định nghĩa về giới hạn của dãy số, các tính chất của giới hạn, và các phương pháp tính giới hạn của dãy số.

                1. Ví dụ 2: Tính lim (1 + 1/n)n.
                2. Lời giải: Đây là giới hạn quen thuộc, có giá trị bằng số e (khoảng 2.71828).

                Bài 3: Ứng dụng của giới hạn

                Bài 3 tập trung vào việc ứng dụng kiến thức về giới hạn để tính đạo hàm của hàm số. Học sinh cần nắm vững định nghĩa về đạo hàm, các quy tắc tính đạo hàm, và các ứng dụng của đạo hàm trong việc giải các bài toán thực tế.

                Lưu ý khi giải bài tập

                Khi giải các bài tập về giới hạn, học sinh cần chú ý các điểm sau:

                • Kiểm tra xem giới hạn có tồn tại hay không.
                • Sử dụng các tính chất của giới hạn để đơn giản hóa biểu thức.
                • Chọn phương pháp tính giới hạn phù hợp.
                • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

                Tài liệu tham khảo

                Ngoài SGK Toán 12 tập 1 Kết nối tri thức, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

                • Sách bài tập Toán 12 tập 1 Kết nối tri thức.
                • Các trang web học toán online uy tín.
                • Các video bài giảng về giới hạn.

                Kết luận

                Giải mục 1 trang 46,47,48 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán của học sinh. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về giới hạn và đạt kết quả tốt trong môn học.

                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12