1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 2.33 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 2.33 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 2.33 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 2.33 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.

Trong không gian Oxyz, cho \(\overrightarrow a = \left( {2;1; - 2} \right),\overrightarrow b = \left( {0; - 1;1} \right)\). Góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) bằng A. \({60^0}\). B. \({135^0}\). C. \({120^0}\). D. \({45^0}\).

Đề bài

Trong không gian Oxyz, cho \(\overrightarrow a = \left( {2;1; - 2} \right),\overrightarrow b = \left( {0; - 1;1} \right)\). Góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b \) bằngA. \({60^0}\).B. \({135^0}\).C. \({120^0}\).D. \({45^0}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 2.33 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng kiến thức về côsin góc của 2 vectơ trong không gian để tính: Nếu \(\overrightarrow a = \left( {x;y;z} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( {x';y';z'} \right)\) là hai vectơ khác \(\overrightarrow 0 \) thì \(\cos \left( {\overrightarrow a ;\overrightarrow b } \right) = \frac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}} = \frac{{xx' + yy' + zz'}}{{\sqrt {{x^2} + {y^2} + {z^2}} .\sqrt {x{'^2} + y{'^2} + z{'^2}} }}\)

Lời giải chi tiết

\(\cos \left( {\overrightarrow a ;\overrightarrow b } \right) = \frac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}} = \frac{{2.0 + 1.\left( { - 1} \right) + \left( { - 2} \right).1}}{{\sqrt {{2^2} + {1^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} .\sqrt {{0^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {1^2}} }} = \frac{{ - 3}}{{3.\sqrt 2 }} = \frac{{ - \sqrt 2 }}{2} \Rightarrow \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = {135^0}\)

Chọn B

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 2.33 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 2.33 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài tập 2.33 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm của hàm số để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về đạo hàm, các quy tắc tính đạo hàm và các ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm cực trị, khoảng đơn điệu của hàm số.

Nội dung bài tập 2.33

Bài tập 2.33 thường có dạng yêu cầu tính đạo hàm của một hàm số, hoặc tìm điều kiện để hàm số có đạo hàm tại một điểm. Ngoài ra, bài tập có thể yêu cầu học sinh sử dụng đạo hàm để giải các bài toán liên quan đến tối ưu hóa, chẳng hạn như tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một khoảng cho trước.

Phương pháp giải bài tập 2.33

Để giải bài tập 2.33 một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Xác định đúng công thức đạo hàm cần sử dụng: Tùy thuộc vào dạng hàm số, học sinh cần chọn công thức đạo hàm phù hợp. Ví dụ, nếu hàm số là đa thức, học sinh có thể sử dụng quy tắc đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các đa thức.
  2. Tính đạo hàm một cách chính xác: Học sinh cần thực hiện các phép tính đạo hàm một cách cẩn thận, tránh sai sót.
  3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính đạo hàm, học sinh nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  4. Vận dụng đạo hàm để giải quyết bài toán: Nếu bài tập yêu cầu sử dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán liên quan đến tối ưu hóa, học sinh cần tìm cực trị của hàm số và xét dấu đạo hàm để xác định khoảng đơn điệu của hàm số.

Ví dụ minh họa giải bài tập 2.33

Bài toán: Tính đạo hàm của hàm số f(x) = x3 + 2x2 - 5x + 1.

Lời giải:

f'(x) = 3x2 + 4x - 5

Các dạng bài tập tương tự

Ngoài bài tập 2.33, học sinh có thể gặp các bài tập tương tự như:

  • Tính đạo hàm của hàm số y = sin(x) + cos(x)
  • Tìm đạo hàm của hàm số g(x) = ex + ln(x)
  • Giải phương trình f'(x) = 0

Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

Khi giải bài tập về đạo hàm, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về đạo hàm.
  • Hiểu rõ các quy tắc tính đạo hàm.
  • Thực hành giải nhiều bài tập để làm quen với các dạng bài khác nhau.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Tài liệu tham khảo

Học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn luyện về đạo hàm:

  • Sách giáo khoa Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức
  • Sách bài tập Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức
  • Các trang web học toán online uy tín

Kết luận

Bài tập 2.33 trang 73 SGK Toán 12 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đạo hàm. Hy vọng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12