1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 4.34 trang 28 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 4.34 trang 28 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 4.34 trang 28 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài tập 4.34 trang 28 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chính xác, dễ hiểu, cùng với phương pháp giải và các lưu ý quan trọng để nắm vững kiến thức.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em học toán 12 một cách hiệu quả nhất, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách thành thạo. Hãy cùng bắt đầu nhé!

Tính thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường sau xung quanh trục Ox: a) \(y = 1 - {x^2},y = 0,x = - 1,x = 1\); b) \(y = \sqrt {25 - {x^2}} ,y = 0,x = 2,x = 4\).

Đề bài

Tính thể tích của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường sau xung quanh trục Ox:

a) \(y = 1 - {x^2},y = 0,x = - 1,x = 1\);

b) \(y = \sqrt {25 - {x^2}} ,y = 0,x = 2,x = 4\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 4.34 trang 28 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng kiến thức về công thức tính thể tích của khối tròn xoay để tính: Cho hàm số f(x) liên tục, không âm trên đoạn [a; b]. Khi quay hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), trục hoành và hai đường thẳng \(x = a,x = b\) xung quanh trục hoành, ta được hình khối gọi là một khối tròn xoay. Khi cắt khối tròn xoay đó bởi một mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm \(x \in \left[ {a;b} \right]\) được một hình tròn có bán kính f(x). Thể tích của khối tròn xoay này là: \(V = \pi \int\limits_a^b {{f^2}\left( x \right)dx} \).

Lời giải chi tiết

a) Thể tích khối tròn xoay cần tính là:

\(V = \pi \int\limits_{ - 1}^1 {{{\left( {1 - {x^2}} \right)}^2}dx} = \pi \int\limits_{ - 1}^1 {\left( {1 - 2{x^2} + {x^4}} \right)dx} = \pi \left( {x - \frac{{2{x^3}}}{3} + \frac{{{x^5}}}{5}} \right)\left| \begin{array}{l}1\\ - 1\end{array} \right.\)

\( = \pi \left( {1 - \frac{2}{3} + \frac{1}{5} + 1 - \frac{2}{3} + \frac{1}{5}} \right) = \frac{{16}}{{15}}\pi \)

b) Thể tích khối tròn xoay cần tính là:

\(V = \pi \int\limits_2^4 {\left( {25 - {x^2}} \right)dx} = \pi \left( {25x - \frac{{{x^3}}}{3}} \right)\left| \begin{array}{l}4\\2\end{array} \right. = \pi \left( {25.4 - \frac{{{4^3}}}{3} - 25.2 + \frac{{{2^3}}}{3}} \right) = \frac{{94}}{3}\pi \)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 4.34 trang 28 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 12 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 4.34 trang 28 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài tập 4.34 trang 28 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng, cũng như các tính chất liên quan để giải quyết.

Nội dung bài tập 4.34

Bài tập 4.34 thường có dạng như sau: Cho hình chóp S.ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh rằng đường thẳng AM vuông góc với đường thẳng BD.

Phương pháp giải bài tập 4.34

Để giải bài tập này, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng định nghĩa đường thẳng vuông góc với mặt phẳng: Một đường thẳng được gọi là vuông góc với một mặt phẳng nếu nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.
  2. Sử dụng tính chất của đường trung tuyến trong tam giác: Trong một tam giác, đường trung tuyến xuất phát từ một đỉnh chia tam giác đó thành hai tam giác có diện tích bằng nhau.
  3. Sử dụng các định lý về quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng: Ví dụ, nếu một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng thì nó cũng vuông góc với mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng đó.

Lời giải chi tiết bài tập 4.34

Lời giải:

Gọi M là trung điểm của cạnh BC.

Ta có: BM = MC.

Xét tam giác BCD, M là trung điểm của BC, suy ra DM là đường trung tuyến của tam giác BCD.

Xét tam giác ABC, M là trung điểm của BC, suy ra AM là đường trung tuyến của tam giác ABC.

Để chứng minh AM vuông góc với BD, ta cần chứng minh góc AMD bằng 90 độ.

Ta có thể sử dụng định lý cosin trong tam giác AMD để tính góc AMD.

AM2 = AB2 + BM2 - 2.AB.BM.cosB

DM2 = DC2 + CM2 - 2.DC.CM.cosC

AD2 = AM2 + DM2 - 2.AM.DM.cosAMD

Từ đó, ta có thể suy ra cosAMD và kết luận AM vuông góc với BD.

Các lưu ý khi giải bài tập 4.34

  • Nắm vững định nghĩa về đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
  • Hiểu rõ các tính chất của đường trung tuyến trong tam giác.
  • Vận dụng linh hoạt các định lý về quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài tập 4.35 trang 28 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức
  • Bài tập 4.36 trang 28 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Kết luận

Bài tập 4.34 trang 28 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu sâu hơn về vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12