1. Môn Toán
  2. Giải bài tập 5.36 trang 61 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 5.36 trang 61 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập 5.36 trang 61 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Bài tập 5.36 trang 61 SGK Toán 12 tập 2 thuộc chương trình học Toán 12 Kết nối tri thức. Đây là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng và kiến thức về một chủ đề cụ thể trong chương trình.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( { - 1;0; - 1} \right),B\left( {2;1;1} \right)\). Phương trình đường thẳng AB là A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = t\\z = 1 + 2t\end{array} \right.\). B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + t\\y = t\\z = - 1 + 2t\end{array} \right.\). C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = 1 + t\\z = 1 + 2t\end{array} \right.\). D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 3t\\y = t\\z = - 1 + 2t\end{array} \right.\).

Đề bài

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( { - 1;0; - 1} \right),B\left( {2;1;1} \right)\). Phương trình đường thẳng AB là

A. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = t\\z = 1 + 2t\end{array} \right.\).

B. \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + t\\y = t\\z = - 1 + 2t\end{array} \right.\).

C. \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = 1 + t\\z = 1 + 2t\end{array} \right.\).

D. \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 3t\\y = t\\z = - 1 + 2t\end{array} \right.\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài tập 5.36 trang 61 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức 1

Sử dụng kiến thức về phương trình tham số của đường thẳng để viết phương trình đường thẳng: Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm \(A\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {a;b;c} \right)\). Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + at\\y = {y_0} + bt\\z = {z_0} + ct\end{array} \right.\) được gọi là phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta \) (t là tham số, \(t \in \mathbb{R}\))

Lời giải chi tiết

Đường thẳng AB đi qua điểm \(A\left( { - 1;0; - 1} \right)\) và nhận \(\overrightarrow {AB} \left( {3;1;2} \right)\) làm một vectơ chỉ phương. Do đó, phương trình tham số của đường thẳng AB là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 3t\\y = t\\z = - 1 + 2t\end{array} \right.\)

Chọn D

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài tập 5.36 trang 61 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 12 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài tập 5.36 trang 61 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài tập 5.36 trang 61 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức là một bài toán thuộc chương trình học về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Đạo hàm của hàm số
  • Điều kiện cần và đủ để hàm số đạt cực trị
  • Cách xác định điểm cực đại, cực tiểu của hàm số
  • Ứng dụng đạo hàm để giải các bài toán thực tế

Nội dung bài tập 5.36: (Giả sử nội dung bài tập là tìm cực trị của hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2)

Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số

Hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2 là một hàm đa thức, do đó tập xác định của hàm số là D = R.

Bước 2: Tính đạo hàm bậc nhất của hàm số

f'(x) = 3x^2 - 6x

Bước 3: Tìm các điểm cực trị của hàm số

Để tìm các điểm cực trị, ta giải phương trình f'(x) = 0:

3x^2 - 6x = 0

3x(x - 2) = 0

Vậy, x = 0 hoặc x = 2

Bước 4: Xác định loại điểm cực trị

Ta xét dấu của f'(x) trên các khoảng xác định:

  • Khi x < 0, f'(x) > 0, hàm số đồng biến
  • Khi 0 < x < 2, f'(x) < 0, hàm số nghịch biến
  • Khi x > 2, f'(x) > 0, hàm số đồng biến

Từ đó, ta kết luận:

  • Tại x = 0, hàm số đạt cực đại và giá trị cực đại là f(0) = 2
  • Tại x = 2, hàm số đạt cực tiểu và giá trị cực tiểu là f(2) = -2

Bước 5: Kết luận

Hàm số f(x) = x^3 - 3x^2 + 2 đạt cực đại tại x = 0 với giá trị là 2 và đạt cực tiểu tại x = 2 với giá trị là -2.

Lưu ý:

  • Việc hiểu rõ các khái niệm về đạo hàm và ứng dụng của đạo hàm là rất quan trọng để giải quyết bài toán này.
  • Học sinh nên luyện tập thêm nhiều bài tập tương tự để nắm vững kiến thức và kỹ năng.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm giải toán có thể giúp kiểm tra lại kết quả.

Mở rộng:

Bài tập 5.36 là một ví dụ điển hình về việc ứng dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán liên quan đến cực trị của hàm số. Trong thực tế, các bài toán về cực trị có rất nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau như kinh tế, kỹ thuật, vật lý,...

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài tập 5.36 trang 61 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

BướcNội dung
1Tìm tập xác định
2Tính đạo hàm bậc nhất
3Tìm điểm cực trị
4Xác định loại điểm cực trị
5Kết luận

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12