1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 32,33 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 32,33 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 32,33 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 32,33 sách giáo khoa Toán 12 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Phương trình tổng quát của mặt phẳng

HĐ4

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 32 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

    Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\). Gọi \(\overrightarrow n = \left( {A;B;C} \right)\) là một vectơ pháp tuyến của \(\left( \alpha \right)\) và \({M_0}\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) là một điểm thuộc \(\left( \alpha \right)\).

    a) Một điểm M(x; y; z) thuộc \(\left( \alpha \right)\) khi và chỉ hai vectơ \(\overrightarrow n \) và \(\overrightarrow {{M_o}M} \) có mối quan hệ gì?

    b) Một điểm M(x; y; z) thuộc \(\left( \alpha \right)\) khi và chỉ khi tọa độ của nó thỏa mãn hệ thức nào?

    Phương pháp giải:

    Sử dụng kiến thức về tích vô hướng của 2 vectơ để chứng minh: Trong không gian Oxyz, tích vô hướng của 2 vectơ \(\overrightarrow a = \left( {x;y;z} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( {x';y';z'} \right)\) được xác định bởi công thức: \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = xx' + yy' + zz'\).

    Lời giải chi tiết:

    a) Một điểm M(x; y; z) thuộc \(\left( \alpha \right)\) khi và chỉ hai vectơ \(\overrightarrow n \) và \(\overrightarrow {{M_o}M} \) vuông góc với nhau.

    b) Ta có: \(\overrightarrow {{M_o}M} = \left( {x - {x_0};y - {y_0};z - {z_0}} \right)\). Vì M(x; y; z) thuộc \(\left( \alpha \right)\) thì \(\overrightarrow n \bot \overrightarrow {{M_o}M} \).

    Suy ra: \(A\left( {x - {x_0}} \right) + B\left( {y - {y_0}} \right) + C\left( {z - {z_0}} \right) = 0\)

    Vậy điểm M(x; y; z) thuộc \(\left( \alpha \right)\) khi và chỉ khi tọa độ của nó thỏa mãn hệ thức \(A\left( {x - {x_0}} \right) + B\left( {y - {y_0}} \right) + C\left( {z - {z_0}} \right) = 0\).

    LT4

      Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 32 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

      Trong không gian Oxyz, phương trình nào trong các phương trình sau là phương trình tổng quát của một mặt phẳng?

      a) \({x^2} + 2{y^2} + 3{z^2} - 1 = 0\);

      b) \(\frac{x}{2} - y + \frac{z}{3} + 5 = 0\);

      c) \(xy + 5 = 0\).

      Phương pháp giải:

      Sử dụng kiến thức về phương trình tổng quát mặt phẳng để tìm phương trình tổng quát của một mặt phẳng: Trong không gian Oxyz, mỗi mặt phẳng đều có phương trình dạng \(Ax + By + Cz + D = 0\), trong đó A, B, C không đồng thời bằng 0, được gọi là phương trình tổng quát của mặt phẳng đó.

      Lời giải chi tiết:

      a) Đây không phải là phương trình tổng quát của một mặt phẳng vì phương trình không có dạng \(Ax + By + Cz + D = 0\).

      b) Đây là phương trình tổng quát của một mặt phẳng.

      c) Đây không phải là phương trình tổng quát của một mặt phẳng vì phương trình không có dạng \(Ax + By + Cz + D = 0\).

      LT5

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 33 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

        Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x + 2 = 0\).

        a) Điểm \(A\left( { - 2;1;0} \right)\) có thuộc \(\left( \alpha \right)\) hay không?

        b) Hãy chỉ ra một vectơ pháp tuyến của \(\left( \alpha \right)\).

        Phương pháp giải:

        Sử dụng kiến thức về phương trình tổng quát của mặt phẳng để giải: Trong không gian Oxyz, mỗi phương trình \(Ax + By + Cz + D = 0\) (các hệ số A, B, C không đồng thời bằng 0) xác định một mặt phẳng nhận \(\overrightarrow n = \left( {A;B;C} \right)\) làm một vectơ pháp tuyến.

        Lời giải chi tiết:

        a) Vì \( - 2 + 2 = 0\) nên điểm \(A\left( { - 2;1;0} \right)\) thuộc \(\left( \alpha \right)\).

        b) Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) nhận \(\overrightarrow n \left( {1;0;0} \right)\) làm một vectơ pháp tuyến.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ4
        • LT4
        • LT5

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 32 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

        Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\). Gọi \(\overrightarrow n = \left( {A;B;C} \right)\) là một vectơ pháp tuyến của \(\left( \alpha \right)\) và \({M_0}\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) là một điểm thuộc \(\left( \alpha \right)\).

        a) Một điểm M(x; y; z) thuộc \(\left( \alpha \right)\) khi và chỉ hai vectơ \(\overrightarrow n \) và \(\overrightarrow {{M_o}M} \) có mối quan hệ gì?

        b) Một điểm M(x; y; z) thuộc \(\left( \alpha \right)\) khi và chỉ khi tọa độ của nó thỏa mãn hệ thức nào?

        Phương pháp giải:

        Sử dụng kiến thức về tích vô hướng của 2 vectơ để chứng minh: Trong không gian Oxyz, tích vô hướng của 2 vectơ \(\overrightarrow a = \left( {x;y;z} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( {x';y';z'} \right)\) được xác định bởi công thức: \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = xx' + yy' + zz'\).

        Lời giải chi tiết:

        a) Một điểm M(x; y; z) thuộc \(\left( \alpha \right)\) khi và chỉ hai vectơ \(\overrightarrow n \) và \(\overrightarrow {{M_o}M} \) vuông góc với nhau.

        b) Ta có: \(\overrightarrow {{M_o}M} = \left( {x - {x_0};y - {y_0};z - {z_0}} \right)\). Vì M(x; y; z) thuộc \(\left( \alpha \right)\) thì \(\overrightarrow n \bot \overrightarrow {{M_o}M} \).

        Suy ra: \(A\left( {x - {x_0}} \right) + B\left( {y - {y_0}} \right) + C\left( {z - {z_0}} \right) = 0\)

        Vậy điểm M(x; y; z) thuộc \(\left( \alpha \right)\) khi và chỉ khi tọa độ của nó thỏa mãn hệ thức \(A\left( {x - {x_0}} \right) + B\left( {y - {y_0}} \right) + C\left( {z - {z_0}} \right) = 0\).

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 4 trang 32 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

        Trong không gian Oxyz, phương trình nào trong các phương trình sau là phương trình tổng quát của một mặt phẳng?

        a) \({x^2} + 2{y^2} + 3{z^2} - 1 = 0\);

        b) \(\frac{x}{2} - y + \frac{z}{3} + 5 = 0\);

        c) \(xy + 5 = 0\).

        Phương pháp giải:

        Sử dụng kiến thức về phương trình tổng quát mặt phẳng để tìm phương trình tổng quát của một mặt phẳng: Trong không gian Oxyz, mỗi mặt phẳng đều có phương trình dạng \(Ax + By + Cz + D = 0\), trong đó A, B, C không đồng thời bằng 0, được gọi là phương trình tổng quát của mặt phẳng đó.

        Lời giải chi tiết:

        a) Đây không phải là phương trình tổng quát của một mặt phẳng vì phương trình không có dạng \(Ax + By + Cz + D = 0\).

        b) Đây là phương trình tổng quát của một mặt phẳng.

        c) Đây không phải là phương trình tổng quát của một mặt phẳng vì phương trình không có dạng \(Ax + By + Cz + D = 0\).

        Trả lời câu hỏi Luyện tập 5 trang 33 SGK Toán 12 Kết nối tri thức

        Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x + 2 = 0\).

        a) Điểm \(A\left( { - 2;1;0} \right)\) có thuộc \(\left( \alpha \right)\) hay không?

        b) Hãy chỉ ra một vectơ pháp tuyến của \(\left( \alpha \right)\).

        Phương pháp giải:

        Sử dụng kiến thức về phương trình tổng quát của mặt phẳng để giải: Trong không gian Oxyz, mỗi phương trình \(Ax + By + Cz + D = 0\) (các hệ số A, B, C không đồng thời bằng 0) xác định một mặt phẳng nhận \(\overrightarrow n = \left( {A;B;C} \right)\) làm một vectơ pháp tuyến.

        Lời giải chi tiết:

        a) Vì \( - 2 + 2 = 0\) nên điểm \(A\left( { - 2;1;0} \right)\) thuộc \(\left( \alpha \right)\).

        b) Mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) nhận \(\overrightarrow n \left( {1;0;0} \right)\) làm một vectơ pháp tuyến.

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 32,33 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục đề toán 12 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 12 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho Kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia và hành trang vào đại học.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 2 trang 32,33 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 2 trang 32,33 SGK Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc nghiên cứu về đạo hàm của hàm số hợp và đạo hàm của hàm số lượng giác. Đây là một phần kiến thức quan trọng, nền tảng cho việc giải quyết các bài toán liên quan đến tối ưu hóa, khảo sát hàm số và ứng dụng của đạo hàm trong nhiều lĩnh vực khác.

        Nội dung chính của Mục 2

        • Đạo hàm của hàm số hợp: Tìm hiểu quy tắc tính đạo hàm của hàm hợp, tức là đạo hàm của một hàm số được tạo thành từ việc ghép nhiều hàm số lại với nhau.
        • Đạo hàm của các hàm số lượng giác: Nắm vững công thức tính đạo hàm của các hàm số lượng giác cơ bản như sin(x), cos(x), tan(x), cot(x).
        • Ứng dụng: Sử dụng các quy tắc đạo hàm đã học để giải các bài tập cụ thể, ví dụ như tìm đạo hàm của các hàm số phức tạp, xác định điểm cực trị của hàm số.

        Giải chi tiết bài tập 2.1 trang 32 SGK Toán 12 tập 2

        Bài tập 2.1 yêu cầu tính đạo hàm của các hàm số sau:

        1. y = sin(2x + 1)
        2. y = cos(x^2)
        3. y = tan(3x)

        Giải:

        • y = sin(2x + 1): Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp: y' = cos(2x + 1) * (2x + 1)' = 2cos(2x + 1)
        • y = cos(x^2): Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp: y' = -sin(x^2) * (x^2)' = -2xsin(x^2)
        • y = tan(3x): Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp và đạo hàm của tan(x): y' = (1 + tan^2(3x)) * (3x)' = 3(1 + tan^2(3x))

        Giải chi tiết bài tập 2.2 trang 33 SGK Toán 12 tập 2

        Bài tập 2.2 yêu cầu tìm đạo hàm của các hàm số sau:

        1. y = sin^2(x)
        2. y = cos(x) * sin(x)
        3. y = 1/sin(x)

        Giải:

        • y = sin^2(x): Sử dụng quy tắc đạo hàm của hàm hợp: y' = 2sin(x) * (sin(x))' = 2sin(x)cos(x) = sin(2x)
        • y = cos(x) * sin(x): Sử dụng quy tắc đạo hàm của tích: y' = (cos(x))' * sin(x) + cos(x) * (sin(x))' = -sin(x)sin(x) + cos(x)cos(x) = cos^2(x) - sin^2(x) = cos(2x)
        • y = 1/sin(x): Sử dụng quy tắc đạo hàm của thương: y' = (0 * sin(x) - 1 * cos(x)) / sin^2(x) = -cos(x) / sin^2(x)

        Lưu ý khi giải bài tập về đạo hàm

        • Nắm vững các công thức đạo hàm cơ bản của các hàm số đơn giản.
        • Sử dụng thành thạo các quy tắc đạo hàm như quy tắc tích, quy tắc thương, quy tắc hàm hợp.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính đạo hàm để đảm bảo tính chính xác.
        • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

        Tài liệu tham khảo thêm

        Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để hiểu sâu hơn về đạo hàm:

        • Sách bài tập Toán 12 tập 2 - Kết nối tri thức
        • Các trang web học toán online uy tín
        • Các video bài giảng về đạo hàm trên YouTube

        Kết luận

        Việc nắm vững kiến thức về đạo hàm là rất quan trọng trong chương trình Toán 12. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập liên quan đến đạo hàm của hàm số hợp và đạo hàm của hàm số lượng giác. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 12